Điền Từ Thích Hợp Vào Chỗ Trống Tiếng Anh (Mẹo Hay) | KISS English

Điền Từ Thích Hợp Vào Chỗ Trống Tiếng Anh (Mẹo Hay)

Bài viết dưới đây, KISS English sẽ gửi đến bạn tổng hợp bài tập điền từ thích hợp vào chỗ trống tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé!

Cùng KISS English khám phá 10 cụm động từ thông dụng hữu ích:

10 Cụm Động Từ Tiếng Anh Thông Dụng | Ms Thủy KISS English

Điền từ vào chỗ trống tiếng Anh là dạng bài phổ biến thường gặp trong các bài thi. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ gửi đến bạn cách làm cũng như tổng hợp các bài tập dạng này để bạn thuận tiện luyện tập. Cùng theo dõi nhé!

Cách Làm Dạng Bài Điền Từ Vào Chỗ Trống Tiếng Anh  

Cách Làm Dạng Bài Điền Từ Vào Chỗ Trống Tiếng Anh
Cách Làm Dạng Bài Điền Từ Vào Chỗ Trống Tiếng Anh

Dạng bài điền từ vào chỗ trống thường bao gồm đoạn văn khoảng 150-200 từ với các chỗ trống cần điền từ. Đề đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. 

Các chủ đề thường gặp

  • Đời sống con người
  • Văn hóa – xã hội – lịch sử
  • Ngôn ngữ
  • Y tế- sức khỏe
  • Thể thao
  • Các nhân vật, tổ chức nổi tiếng
  • Các phát minh
  • Các quốc gia trên thế giới (lịch sử, kinh tế, xã hội…)

Sau đây, KISS English sẽ gửi đến bạn chi tiết nội dung kiến thức cần nắm giúp bạn làm tốt dạng bài 

Các bước làm bài

Bước 1: Đọc nhanh cả bài từ để nắm qua về nội dung chính của đoạn văn 

Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Xác định chỗ trống yêu cầu loại kiến thức nào: thì, từ vựng, từ loại, giới từ,… 

Bước 3: Phân tích các đáp án cho sẵn, loại đáp án sai, chọn đáp án đúng. Hãy áp dụng công thức (thì, cấu trúc các loại câu), kiến thức về giới từ, từ loại,… và phương pháp loại trừ để chọn được đáp án đúng. Ngoài ra, bạn cũng nên xem xét câu trước và sau chỗ trống cần điền để tìm ra gợi ý cho đáp án. 

Bước 4: Kiểm tra lại đáp án toàn bài, sửa sai sót nếu có.

Kiến thức cần nắm

1. Từ loại

Bạn cần phân biệt được chức năng và dấu hiệu nhận biết và vị trí các dạng từ loại:

Loại từDấu hiệu nhận biếtVị trí
Danh từ – NDanh từ thường có hậu tố là:
– tion:nation, education, instruction,…
– sion: question, television, impression, passion,…- ment: pavement, movement, environment,…
– y: beauty, democracy, army,…
– er/or: động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer,…
Đứng đầu câu làm chủ ngữ

Sau tobe: is, are, am, was, were, been,… 

Sau các mạo từ: a, an, the

Sau các từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their

Sau các hạn định từ:this, that, these, those, each, every,…

Sau giới từ 
Động từ – VĐộng từ thường có hậu tố là:
– ate: complicate, dominate, irritate,…
– en: harden, soften, shorten,…
– ify: beautify, clarify, identify,…
– ise/ize: economize, realize,…
Đứng sau chủ ngữ

Đứng sau trạng từ chỉ tần suất (often, usually, sometimes,..)

Đứng trước tân ngữ 
Tính từ – AdjTính từ thường có hậu tố(đuôi) là:
– al: national,… – ful: beautiful, careful,…
– ive: active, attractive, impressive,…
– able: comfortable, miserable,…
– ous: dangerous, serious, famous,…
– cult: difficult,…
– ish: selfish, childish,…
– ed: bored, interested, excited…
– y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, friendly, healthy…
Đứng trước danh từ

Sau tobe

Sau động từ chỉ cảm xúc: feel, look, become, get,…

Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..

Sau trạng từ 
Trạng từ – AdvTrạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. 
Thường có kết thúc là đuôi ly: hardly, beautifully, fully,…
Đứng trước hoặc sau bổ nghĩa cho động từ

Đứng đầu câu nhằm nhấn mạnh

Đứng trước tính từ 
Đại từ – PĐại từ được chia làm năm loại gồm: đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. 
Chúng đều có mục đích chung là thay thế cho danh từ để tránh sự lặp từ.
Làm chủ ngữ
Đi sau giới từ làm tân ngữ
Giới từ – PreGiới từ là các từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu.Các giới từ thường gặp: in, on, at, of, since, for, ago, before, to,… Đứng sau động từ

Đứng sau tính từ 
Từ hạn địnhTừ hạn định dùng để giới hạn hoặc xác định một danh từ: the, a, an, this, that, those, my, her, his,… some, any, each,… Đứng trước tính từ

Đứng trước danh từ
Liên từLiên từ là từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, các mệnh đề trong câu.
Các liên từ thường gặp: FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
Nằm giữa hai mệnh đề

Nằm giữa hai từ vựng có cùng chức năng

Các bước làm dạng bài từ loại: 

Bước 1: Quan sát từ phía trước và chỗ trống để xác định từ loại cần điền.

Bước 2: Nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong các đáp án từ thích hợp nhất.

2. Mệnh đề quan hệ 

1. WHO

Đại từ quan hệ Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người trong câu. 

Cấu trúc: …. N (person) + who + V + O

2. WHOM

Đại từ quan hệ Whom được sử dụng làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người trong câu. 

Cấu trúc: …..N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH

Which làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu. 

Cấu trúc:

  • ….N (thing) + WHICH + V + O
  • ….N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT

Đại từ quan hệ That có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định. 

5. WHOSE

Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức sở hữu. 

Cấu trúc: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

3. Các thì 

Để nắm rõ kiến thức về các thì, mời bạn tham khảo bài viết sau: Các Thì Trong Tiếng Anh Bảng Tổng Hợp Và Bài Tập 

4. Các cụm từ cố định

Cụm từ cố định hay còn gọi là Collocation là 1 nhóm từ luôn được kết hợp với nhau, theo đúng thứ tự và thói quen của người bản ngữ. Bạn cần ghi nhớ các cụm từ này để nhanh chóng chọn được đáp án chính xác khi làm dạng bài điền từ. 

Một số ví dụ:

  • To be fond of sth = to be keen on something: yêu thích gì
  • To be fed up with sth: chán nản
  • To be scared of sth: sợ hãi, e ngại
  • To take a bath: tắm bồn
  • To take a shower: tắm vòi sen
  • To make a decision: đưa ra một quyết định
  • To make a profit: tạo ra lợi nhuận
  • To do damage: gây tổn hại
  • make a change: tạo ra thay đổi
  • break a promise: thất hứa 

Bạn có thể tham khảo tuyển tập 500 cụm từ cố định theo chủ đề cực hay tại: 500 Cụm từ cố định 

5. Cấu trúc ngữ pháp

Tổng quát về ngữ pháp: 20 Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh (2022) 

Câu trực tiếp gián tiếp: Chuyên Đề: Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh 

Câu bị động: Passive Voice (Câu Bị Động) Trong Tiếng Anh 

Câu ước: Cách Dùng Câu Wish Trong Tiếng Anh

Bài Tập Điền Từ Thích Hợp Vào Chỗ Trống Tiếng Anh

Bài Tập Điền Từ Thích Hợp Vào Chỗ Trống Tiếng Anh
Bài Tập Điền Từ Thích Hợp Vào Chỗ Trống Tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập điền từ vào chỗ trống tiếng Anh, áp dụng các bước làm và kiến thức ở trên để làm bạn nhé:

Bài luyện tập 1 

Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About the same number use it __(2)___ a second language. It is the language ___(3)___ aviation, international sport and world trade. 75% of the world’s mail is in English, 60% of the world’s radio stations broadcast in English, and more than half of the world’s newspapers are ___(4)___ in English. It is an official language in 44 countries. In ___(5)___ others, it is the language of business, commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure and vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language.

Question 1.A. languageB. languagesC. linguisticsD. linguist
Question 2.A. ofB. withC. asD. in
Question 3.A. onB. toC. fromD. of
Question 4.A. spokenB. printedC. soldD. taken
Question 5.A. anB. moreC. manyD. much

Answer:

1. A.

Chỗ trống cần điền là một danh từ tương ứng với English ở vế trước nên ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ của họ) nên language là đáp án đúng. 

2. Key: C. as 

to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có từ as có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.

3. D. of 

the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực gì. Chỉ có giới từ of khi ghép với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng trong câu trên.

4. B. printed 

spoken: nói, printed: in, sold: bán, taken: lấy. Newspapers là báo in trên giấy nên printed là đáp án đúng.

5. C. many

Sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước không hề có ý so sánh nên more cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many.

Bài luyện tập 2

It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (1) _______ of is that you will face criticism along the way. The world is (2)_________ of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3)_______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4)_________ the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the (5)______ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If (6), __________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. 

Question 1.A. alert             B.clever C. intelligent D. aware
Question 2.A. overflowing     B. packedC. filledD. full
Question 3.A. idea                 B. brainC. thoughtD. mind
Question 4.A. shouldn’t let     B. won’t letC. didn’t letD. don’t let
Question 5.A. absentee            B. shortageC. missingD. lack
Question 6.A. hence               B. whereas C. otherwise D. however

1. Đáp án:D

Be aware of something/somebody/ that clause = nhận thức được ai, cái gì, điều gì

2. Đáp án: D

Be full of something = chứa đầy cái gì

3. Đáp án: D

Make up one’s mind = đưa ra quyết định

4. Đáp án: D

Let somebody/something + V = để cho ai, cái gì làm điều gì. Don’t let the negative criticism prevent you = đừng để những phê bình tiêu cực ngăn cản bạn

5. Đáp án: D

In the lack of something = khi thiếu hụt cái gì đó

6. Đáp án: D

However = tuy nhiên. Hence = vì thế. Whereas = trong khi đó. Otherwise = nếu không thì

Bạn có thể luyện tập dạng bài này ở link sau: 76 Bài Tập Điền Từ Vào Đoạn Văn

Tham khảo:  Các Bài Tập Đọc Hiểu Tiếng Anh Cơ Bản (2022)

Cùng KISS English Học Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh (Dễ Thuộc):

Tham khảo: KISS English mang đến phương pháp học tiếng Anh khoa học, hiệu quả:  

https://vtc.vn/kiss-english-mang-den-phuong-phap-hoc-tieng-anh-khoa-hoc-hieu-qua-ar706417.html

Lời Kết

Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp tới bạn kiến thức hữu ích về dạng bài điền từ thích hợp vào chỗ trống tiếng Anh. Hãy dành thời gian luyện tập để làm dạng bài này ngày càng nhanh và chuẩn xác bạn nhé! Chúc bạn học tốt!

DÀNH CHO BỐ MẸ

GIÚP CON GIỎI TIẾNG ANH


Nhẹ Nhàng - Tự Nhiên - Khoa Học


XEM NGAY >>
Ms Thủy
 

Tên đầy đủ: Hoàng Minh Thủy. - Là người sáng lập Trung Tâm Tiếng Anh KISS English (thành lập ngày 16/08/2017) - Là tác giả của Bộ Sách Tiếng Anh "BOOM! ENGLISH" (ra mắt ngày 20/11/2023). - Là giảng viên chính của Hơn 20 Khóa Học Tiếng Anh Online, với hơn 20.000 học viên đã và đang học. - Đặc biệt, Ms Thủy được nhiều người biết đến với kênh TikTok @msthuy hơn 1,6 triệu người theo dõi, trang Facebook "KISS English" hơn 520.000 người theo dõi và kênh Youtube "KISS English Center" hơn 325.000 người đăng ký. - Tìm hiểu thêm về Thủy tại link: Giới thiệu tác giả... - Với sứ mệnh "Giúp 1 triệu người Việt Nam giỏi tiếng Anh" - Ms Thuỷ rất vui mừng được đồng hành cùng bạn trên hành trình này. Nếu bạn yêu mến Thuỷ, hãy kết bạn với Thuỷ nhé...

Contact Me on Zalo