Nói Chuyện Với Đối Tác Bằng Tiếng Anh (Siêu Hữu Ích)
Trong bài viết này, KISS English sẽ gửi đến bạn các mẫu câu nói chuyện với đối tác bằng tiếng Anh siêu hữu ích. Cùng theo dõi nhé!
Cùng KISS English luyện nghe 100 câu tiếng Anh siêu ngắn:
[Tổng hợp] 100 câu Luyện Nghe Tiếng Anh CHẬM RÃI bắt buộc PHẢI THUỘC LÒNG để bắn tiếng Anh như gió 4
Giao tiếp là kỹ năng vô cùng quan trọng cần được cải thiện để bạn có thể làm việc, trao đổi với khách hàng, đối tác. Đặc biệt, nếu đối tác của bạn là người nước ngoài, bạn cần bỏ túi kỹ năng giao tiếp, đàm phán bằng tiếng Anh để thuận tiện trong quá trình làm việc. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ gửi đến bạn các mẫu câu nói chuyện với đối tác tiếng Anh siêu hữu ích. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung:
50 Mẫu Câu Nói Chuyện Với Đối Tác Bằng Tiếng Anh
Mẫu câu mở đầu
Good morning/afternoon | Chào buổi sáng/ Chào buổi chiều |
Here is my card visit. | Đây là danh thiếp của tôi. |
Let’s begin | Chúng ta bắt đầu thôi |
I’d like to welcome everyone! | Hoan nghênh toàn thể mọi người! |
Since everyone is here, let’s get started. | Vì mọi người đã có mặt đầy đủ, chúng ta sẽ bắt đầu ngay. |
I’m […]. I’ll keep this meeting brief as I know you’re all busy people. | Tôi là […]. Buổi họp sẽ diễn ra nhanh gọn do tôi biết quý vị đều là người bận rộn. |
I’m [your name] and I arranged this meeting because… | Tôi là […] và tôi muốn tổ chức cuộc họp này là vì… |
Mẫu câu thảo luận
Now, Let ‘s get down to business, shall we?/ Now, let’s start the business, shall we? | Bây giờ chúng ta bắt đầu thảo luận/ bàn bạc về công việc được rồi chứ? |
I need to discuss with you some important matters. | Tôi cần thảo luận, bàn bạc với anh về một số điều quan trọng trong công việc. |
There’s something I want to tell you. | Có một vài điều tôi muốn nói với anh. |
Miss Marie, can I talk to you for a minute? | Cô Marie, tôi có thể nói chuyện với cô một lát được không? |
I would like to talk to you about the recruitment of construction project workers in London. | Tôi muốn trao đổi với bạn về việc tuyển dụng công nhân dự án xây dựng ở Luân Đôn. |
We need to promote the speed of business in this week/We need to speed up business this week. | Chúng ta cần tốc độ tăng tốc kinh doanh trong tuần này. |
We need more facts and more specific information. | Chúng tôi cần thêm nhiều các dữ kiện và thông tin cụ thể hơn. |
I was hoping to establish a business relationship with your company. | Tôi đã hy vọng thiết lập một mối quan hệ kinh doanh với công ty của bạn. |
We will continue to discuss details tomorrow. | Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận chi tiết vào ngày mai. |
I have just received your email, but I’m sorry to inform you that I don’t accept this project. | Tôi vừa nhận được email của bạn, nhưng tôi rất tiếc phải thông báo rằng tôi không chấp nhận dự án này. |
The purpose of my discussion today is… | Mục đích của cuộc thảo luận hôm nay của tôi là…. |
That is all I have to say about… | Đó là tất cả những gì tôi nói về… |
Now, let’s move on to… | Bây giờ, hãy chuyển sang… |
Do you have any questions for me ? | Anh có còn bất kỳ câu hỏi nào cho tôi không? |
If anyone has any questions, I will be pleased to answer them. | Nếu ai có câu hỏi nào, tôi sẽ vui lòng trả lời chúng. |
I would like to conclude by… | Tôi muốn kết luận lại là…. |
Mẫu câu sử dụng khi ký kết hợp đồng
I hope to conclude some business with you. | Tôi hy vọng có thể ký kết làm ăn với ông. |
We also hope to expand our business with you. | Chúng tôi cũng hy vọng có thể mở rộng công việc kinh doanh với ông. |
I assure you of our closet cooperation. | Tôi đảm bảo cho sự hợp tác chặt chẽ của chúng ta. |
Your desire coincides with ours. | Nguyện vọng của anh rất hợp với ý của chúng tôi. |
We’ll have the contract ready for signature. | Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng hợp đồng cho việc ký kết. |
Mr. Tony signs the contract on behalf of the ABC Group. | Ông Tony đại diện cho tập đoàn ABC ký hợp đồng này. |
It was because of you that we landed the contract. | Nhờ anh mà chúng ta đã giành được hợp đồng. |
The contract comes into effect today, we can’t go back on our word now. | Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ hôm nay, chúng ta không thể rút lại lời được nữa. |
Mẫu Đối Thoại Tiếng Anh Với Đối Tác
Dưới đây là ví dụ về đoạn hội thoại của 2 đại diện công ty gặp nhau trao đổi vấn đề hợp tác. Cùng thực hành luyện nói bạn nhé!
A: Good morning! I’m honored to meet you. (Xin chào! Tôi rất hân hạnh được gặp cô.)
B: Good morning! Thank you for coming. (Xin chào! Cảm ơn anh đã tới.)
A: I’m glad to introduce that my name is john. I’m the director of X company. Here is my card visit. (Tôi rất vui khi được giới thiệu tên tôi là John. Tôi là giám đốc công ty X. Đây là danh thiếp của tôi.)
B: I’m very happy to meet you. I’m Lan. I’m manager of the Sales Department of Y company. Please see my card. According to the email, I want to discuss some problems with your demand for our service. (Rất vui được gặp anh. Tôi là Lan. Tôi là quản lý của Phòng kinh doanh công ty Y. Đây là danh thiếp của tôi. Theo như email, tôi muốn thảo luận vài vấn đề về nhu cầu của công ty anh đối với dịch vụ của chúng tôi.)
A: For now, our company has a demand for your products. We need a large amount of agricultural products to export to Japan. (Hiện tại,công ty chúng tôi đang có nhu cầu đối với các sản phẩm của công ty cô. Chúng tôi cần 1 lượng lớn nông sản xuất khẩu sang Nhật Bản. )
B: How many tons do you need? (Bên anh cần bao nhiêu tấn?)
A: For the first time cooperating with you, I want 1 ton. (Với lần đầu hợp tác, tôi muốn 1 tấn)
B: Thank you! As your detailed requirements about products in email, we can meet your demand. So, today I want to discuss to you about the contract. (Cảm ơn anh! Như yêu cầu chi tiết về sản phẩm trong email, chúng tôi có thể đáp ứng nhu cầu của anh. Vì vậy, ngày hôm nay tôi muốn thảo luận với anh về hợp đồng.)
A: Here is our contract. Please see it. If you have any problems, do not hesitate to discuss with me. (Đây là hợp đồng của chúng tôi. Vui lòng xem nó. Nếu cô có bất cứ vấn đề gì, đừng ngần ngại thảo luận với tôi.)
B: OK.I will carefully consider this contract and feedback as soon as possible. (OK. Tôi sẽ xem xét kỹ lưỡng hợp đồng này và phản hồi lại ngay khi có thể.)
A: No problem. I am willing to get your feedback. (Không vấn đề gì. Tôi sẵn lòng để nhận phản hồi của cô.)
B: Thank you! If you don’t mind, would you like to have lunch with me? (Cảm ơn anh. Nếu anh không phiền, anh có muốn đi ăn trưa với tôi không?)
A: Yes. Do you like to enjoy Italian food? I know an Italian restaurant near here. (Vâng. Cô có thích đồ Ý không? Tôi biết một nhà hàng gần đây.)
B: Is that Botanica restaurant? (Đó có phải là nhà hàng Kimono không?)
A: Exactly. (Chính xác.)
B: Yes. Let’s go. (Vâng. Chúng ta đi thôi.)
A: OK. Please go first. (OK. Mời cô.)
B: Thank you! (Cảm ơn anh!)
Tham khảo: Học Tiếng Anh Giao Tiếp Online (Hiệu Quả)
[Tổng hợp] 100 câu Tiếng Anh Giao Tiếp CỰC NGẮN bằng mọi giá PHẢI THUỘC LÒNG để nghe nói lưu loát:
Tham khảo: Hoàng Minh Thủy chia sẻ bí quyết chinh phục tiếng Anh dễ dàng:
Lời Kết
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình nói chuyện với đối tác bằng tiếng Anh. Hãy lưu lại những mẫu câu để luyện tập hàng ngày bạn nhé. Chúc bạn thành công!