Ngữ Pháp Tiếng Anh 9 Unit 3 (Đầy Đủ)
Trong bài viết này, KISS English sẽ giới thiệu đến bạn kiến thức ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 9 đầy đủ. Hãy theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn cách học thuộc lòng kiến thức 12 thì siêu hay:
Trong chương trình tiếng Anh 9, chúng ta sẽ được tìm hiểu nhiều chủ đề kiến thức thú vị và quan trọng. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ gửi đến bạn kiến thức ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 3 đầy đủ kèm đa dạng bài tập thực hành. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh 9 Unit 3
Trong Unit 3 của chương trình tiếng Anh 9, bạn sẽ được tìm hiểu kỹ lưỡng về câu tường thuật tiếng Anh. Có 2 loại câu tường thuật: câu tường thuật trực tiếp và câu tường thuật gián tiếp.
Khái niệm
Câu tường thuật tiếng Anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói nhằm cung cấp thông tin, nội dung cho một người thứ ba.
Có 2 loại câu tường thuật: câu tường thuật trực tiếp và gián tiếp.
Câu trực tiếp:
– Xuất phát trực tiếp từ người nói
– Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.
– Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép.
Câu tường thuật gián tiếp:
– Câu tường thuật tiếng Anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
Ví dụ:
“Can I borrow your pencil?“ He asked me.
He asked me to borrow my pencil.
(Anh ấy hỏi tôi: “Bạn có thể cho tôi mượn bút chì của bạn được không?”
=> Anh ấy hỏi tôi để mượn bút chì.”)
He said “I will go to school by bus tomorrow”
He said that he would go to school by bus the next day.
(Anh ấy nói: “Tôi sẽ đi đến trường bằng xe bus vào ngày mai”
=> Anh ấy nói anh ấy sẽ đến trường bằng xe bus vào ngày mai.”)
Vậy, làm thế nào để chúng ta chuyển đổi câu tường thuật trực tiếp (dòng 1) thành câu tường thuật gián tiếp (dòng 2). Dưới đây là gợi ý về các bước chuyển đổi:
- Lùi thì
- Đổi ngôi, đổi tân ngữ
- Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.
Chi tiết ngữ pháp
- Lùi thì
Cụ thể:
Khi chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, động từ cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm nói.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn | Tương lai đơn trong quá khứ (would) |
Tương lai gần | was/ were going to V |
Tương lai tiếp diễn | Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) |
Tương lai hoàn thành | Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving) |
Shall/ Can/ May | Should/ Could/ May |
Should/ Could/ Might/ Must/ Would | Giữ nguyên |
Lưu ý: Có một số trường hợp không thể lùi thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Trường hợp | Ví dụ |
Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian được giữ nguyên không đổi. | He says: “I’m doing my homework.” (Anh ấy nói:”Tôi đang làm bài tập về nhà.”) =>He says he is doing his homework. |
Diễn tả sự thật hiển nhiên | Tom said:”The sun rises in the East.” => Tom said that the sun rises in the East. |
Câu điều kiện loại 2 và 3 | “If I were you, I would not do that.” She said => She said if she were me, she would not do that. Anna said:”If I had studied better, I might have passed the final exam.” => Anna said that if she had studied better, she might have passed the final exam. |
- Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Bạn cần xét ngữ cách câu để có thể đổi ngôi, đổi đại từ nhân xưng và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
I | He, she |
You | I, he, she, they (số nhiều) |
We | they |
My | His, her |
Me | Him, her |
Mine | His, hers |
Our | their |
Yours | His, her, my, their |
Us | them |
Myself | Himself, herself |
Yourself | Himself, herself, myself |
Ourselves | Themselves |
- Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Here | There |
Now | then |
Yesterday | The day before |
Tomorrow | The day after |
Today/ tonight | That day/ that night |
Ago | Before |
Next | The following … |
Last | The previous … |
This | That |
These | Those |
Sau khi nắm được các nguyên tắc trên, chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể cấu trúc các loại câu gián tiếp:
- Cấu trúc:
Loại câu | Cấu trúc câu tường thuật gián tiếp | Ví dụ |
Câu kể | S + động từ tường thuật (says/said/told…) + mệnh đề tường thuật | Mary said: “ I’m hungry.”=> Mary said that she was hungry. |
Câu hỏi | Câu hỏi Yes/NoS + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V + … Câu hỏi có từ để hỏi Wh-S + asked/ wanted to know/ wondered + Wh + S + V + … | “Do you have any cash?” I asked my friend => I asked my friend if she had any cash. “Where have you been this morning?” I said to my friend. => I asked my friend where he had been that morning. Jim asked his girlfriend: “How many pairs of shoes do you have?” => Jim asked his girlfriend how many pairs of shoes she had. |
Câu mệnh lệnh, yêu cầu | S + asked/ told/ demanded,… + O + (not) + to V + … | “Open the book!” – the teacher said. => The teacher told us to open the book. |
Bài Tập Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Unit 3
Cùng thực hành một số bài tập chuyển từ câu tường thuật trực tiếp sang gián tiếp bạn nhé:
1.He said: “Yesterday I met Nam. He has bought a new car”
……………………………………………………….
2.He said to me: “Do you like to live in this city?
……………………………………………………….
3.My friend asked me: “ Do you have a lot of money?”
……………………………………………………….
4.He said: “I can’t meet you here either today or tomorrow”
……………………………………………………….
5.They said: “We did it yesterday”
……………………………………………………….
Đáp án
1. He said that the day before he had met Nam and he had bought a new car.
2. He asked me whether I liked to live in that city.
3. My friend asked me if I had a lot of money.
4. He said that he couldn’t meet me there that day or the next day.
5. They said that they had done it the day before.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài tập câu gián tiếp tiếng Anh kèm đáp án chi tiết tại đây:
Tham khảo: Câu gián tiếp trong tiếng Anh: Câu gián tiếp trong tiếng Anh
Tham khảo: Mẹo ghi nhớ cấu trúc Suggest trong tiếng Anh:
Đừng quên cùng Founder của KISS English “bật mí” bí quyết để phát âm tiếng Anh chuẩn:
Lời Kết
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn nắm chắc hơn kiến thức ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 3. Hãy luyện tập nhiều dạng bài tập để hiểu bài rõ hơn nhé! Chúc bạn thành công!