Chuyên Đề Tiếng Anh Lớp 10 (Đầy Đủ)
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn chuyên đề tiếng Anh lớp 10. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu | Ms Thuỷ KISS English
Tiếng Anh lớp 10 gồm khá là nhiều cấu trúc ngữ pháp mới. Để không bỏ lỡ phần nào khi ôn tập, chúng ta cần tổng hợp lại đầy đủ. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn chuyên đề tiếng Anh lớp 10. Hãy theo dõi nhé.
Nội dung:
Chuyên Đề Tiếng Anh Lớp 10 (Các Thì)
Chương trình học tiếng Anh lớp 10 sẽ gồm các thì sau:
1. Thì hiện tại đơn (Simple present)
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
6. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)
7. Tương lai đơn (Simple future)
8. Tương lai gần (Near future)
9. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)
10. Thì tương lai hoàn thành (Perfect future)
Xem bài viết chi về các thì tại đây: http://kissenglishcenter.com/12-thi-tieng-anh-ielts/
Chuyên Đề Tiếng Anh Lớp 10 Cấu Trúc Ngữ Pháp
Cấu trúc so sánh bằng
Trước đó, các bạn đã được học cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất. Trong chương trình lớp 10, các bạn sẽ được tìm hiểu thêm cấu trúc so sánh bằng.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | as + ADJ/ADV + as | She sings as beautifullyas a singer. |
Phủ định | NOT so + ADJ/ADV + as | He doesn’t play soccerso well as his brothers. |
Lưu ý, sau sosánh bằng có thể có 2 trường hợp | Nói tắt động từ | She sings as beautifullyas a singer. |
Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ | She sings as beautifully as a singer does. |
Câu bị động
Câu chủ động: S + V + O
Câu bị động: S + V + BY O
Ví dụ:
Jin buys apples in the supermarket.
=> Apples are bought in the supermarket by Jin.
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + OJin buys oranges in supermarket. | S + am/is/are + P2 + by OOranges are bought in the supermarket by Jin. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + OJin is buying oranges in the supermarket. | S + am/is/are + being + P2 + by OOranges are being bought in the supermarket by Jin. |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + OJane has bought plums in the supermarket. | S + have/has + been + P2 + by OPlums have been bought in the supermarket by Jane. |
Quá khứ đơn | S + Ved + OJane bought oranges in the supermarket. | S + was/were + P2 + by O=> Oranges were bought in the supermarket by Jane. |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + OAnna was buying oranges in the supermarket. | S + was/were + being + P2 + by OOranges were being bought in the supermarket by Anna. |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + OJin had bought apples in the supermarket. | S + had + been + P2 + by OApples had been bought in the supermarket by Jin. |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + OJane will buy bread in the supermarket. | S + will + be + P2 + by OBread will be bought in the supermarket by Jane. |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + OAnna will have bought oranges in the supermarket. | S + will + have + been + P2 + by OOranges will have been bought in the supermarket by Anna. |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + OMarie is going to buy oranges in the supermarket. | S + am/is/are going to + be + P2+ by OOranges are going to be bought in the supermarket by Marie. |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + OYou should buy oranges in the supermarket. | S + ĐTKT + be + P2 + by OOranges should be bought in the supermarket by you. |
Câu điều kiện
Loại 1: If + S + V(s/eS), S + will + V-inf
Ví dụ: If you come into my garden, my dog will bite you.
Loại 2: If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should…+ V-inf
Ví dụ: If I were a bird, I would be very happy.
Loại 3: If + S + had + V-ed/V3, S + would/could/should…+ have + V-ed/V3
Ví dụ: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies.
Câu tường thuật
Động từ thường gặp: Told, said, thought, announced
Đổi ngôi:
Ngôi thứ nhất sẽ đổi thành chủ ngữ trong câu
Ngôi thứ hai sẽ đổi thành túc từ ở trong câu
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên
Đổi thì:
Thì sẽ được lùi về một thì. Ví dụ hiện tại sẽ đổi về quá khứ
Trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian:
today -> that day, next week -> the next week, tonight => that night, now => then, this => that, ago => before, tomorrow => the day after…
Ví dụ:
Se said, “I love this song”.
=> She said that she loved that song.
“The film began at 10 o’clock”, he said.
=> He said that the film had begun at 10 o’clock.
“We are working“, he says.
=> He said they were working.
“Where have you been in such a long time?”, she asked.
=> She asked where I had been in such a long time.
Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ | Cách dùng – Ví dụ |
– WHO | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.….. N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher. |
– WHOM: | Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.…..N (person) + WHOM + S + VVí dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to? |
– WHICH: | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.….N (thing) + WHICH + V + O….N (thing) + WHICH + S + VVí dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food. |
– THAT: | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday. * Các trường hợp thường dùng “that”:- khi đi sau các hình thức so sánh nhất- khi đi sau các từ: only, the first, the last- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: – trong mệnh đề quan hệ không xác định – sau giới từ |
– WHOSE: | Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud. |
WHEN (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian
….N (time) + WHEN + S + V
… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.
WHERE (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn
Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.
WHY (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.
Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về chuyên đề tiếng Anh lớp 10 mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Đọc thêm:
https://vtc.vn/kiss-english-mang-den-phuong-phap-hoc-tieng-anh-khoa-hoc-hieu-qua-ar706417.html