Chuyên Đề Đảo Ngữ Tiếng Anh Chi Tiết 2022
Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu chuyên đề đảo ngữ tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay video học tiếng Anh qua bài hát Made You Look tại đây:
Video học tiếng Anh qua bài hát Made You Look | Ms Thuỷ KISS English
Cấu trúc đảo ngữ là một cấu trúc khó, thường khiến nhiều bạn gây nhầm lẫn và làm sai trong các bài tập. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu chuyên đề đảo ngữ tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Nội dung:
Đảo Ngữ Là Gì?
Đảo ngữ trong tiếng Anh là việc đưa phó từ (trạng từ) và trợ động từ trong câu lên đầu, trước chủ ngữ để nhấn mạnh thêm tính chất, hành động của chủ ngữ. Cấu trúc đảo ngữ thường xuất hiện nhiều trong văn viết, đặc biệt là các văn bản mang tính trang trọng như bài luận, bài báo, tác phẩm văn học.
Chuyên Đề Đảo Ngữ Tiếng Anh
Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất (thường là đối với các trạng từ mang nghĩa phủ định)
Rarely/Never/Seldom/Hardly ever/Little + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
John seldom plays sports
= Seldom does John play sports. (John hiếm khi chơi thể thao)
I never drink milk tea for fear that I will get fat. (Tôi không bao giờ uống trà sữa vì tôi sợ béo.)
= Never do I drink milk tea for fear that I will get fat.
Đảo ngữ với No và Not any
No/Not any + N + trợ động từ + S + V
Ví dụ: I won’t lend you any books. (Tôi sẽ không cho bạn mượn quyển sách nào nữa)
= No books will I lend you
= Not any books will I lend you.
Đảo ngữ với cụm từ phủ định có “No”
Cụm từ phủ định có No + trợ động từ + S + V
Ví dụ: No longer do you see that beautiful landscape again. (Bạn sẽ không còn nhìn thấy những cảnh đẹp đó nữa).
Một số cụm từ có No gồm:
At no time: Chưa từng bao giờ
In no way: Không có cách nào
On no condition: Tuyệt đối không
On no account = For no reasons: Không vì lý do gì
Under/In no circumstances: Trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không.
No longer: Không còn nữa
Nowhere: Không nơi nào
Đảo ngữ với cấu trúc No sooner… than (Ngay sau khi/Không bao lâu sau … thì)
No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V
Ví dụ: No sooner did I arrive home than my family started eating lunch
= Hardly did I arrive home when my family started eating lunch.
(Ngay khi tôi về tới nhà thì gia đình tôi bắt đầu ăn trưa.)
No sooner had Mathew started work than he resigned
= Hardly had Mathew started work when he resigned.
(Mathew vừa mới bắt đầu làm việc thì lại xin từ chức.)
Đảo ngữ với Such và So… that: (Quá… đến nỗi mà)
Such + tính từ + N + that + S + V
So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V
Ví dụ: So scary is this movie that I can’t watch for over 3 minutes. (Bộ phim này đáng sợ đến mức tôi không thể xem quá 3 phút).
Đảo ngữ với Not only… but also (không những… mà còn)
Not only + trợ động từ + S + V but S also V
Ví dụ: Not only is he kind but he also is open-handed. (Anh ấy không những tử tế mà còn rất hào phóng).
Đảo ngữ với Until/till (Cho đến khi… thì mới…)
Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V
Ví dụ: Not til he told me did I realize that I forgot my document at the coffee shop. (Mãi đến khi anh ấy nói tôi mới biết đã để quên tài liệu ở quán cà phê).
Đảo ngữ trong tiếng Anh với only
Only after + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V : Chỉ sau khi
Only by + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách
Only if + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu
Only in this/that way + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó
Only then + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó
Only when + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= Not until)
Ví dụ:
Only once did I meet Obama.
Only in this way can the project be done quickly.
Only when the show ended could she go to the bathroom.
Only with courage could we finish our challenge.
Only in Vietnam did they see such beautiful landscapes.
Only if she was not sick, could she attend the concert with her friends.
Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiện:
Câu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V
Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were S + to-V/ Were + S…
Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II
Ví dụ:
Loại 1: If the weather is nice tomorrow, my team will go trekking.
= Should the weather be nice tommorrow, my team will go trekking (Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì nhóm chúng tôi sẽ đi bộ xuyên rừng).
Loại 2: If my dad had money, he would buy that motorbike.
= Were I to have money, I would buy that car (Nếu bố tôi có tiền thì ông ấy đã mua chiếc xe máy đó).
Loại 3: If my boyfirnd hadn’t eaten this banana cake, he wouldn’t have had food poisoning.
= Had my boyfriend not eaten this banana cake, he wouldn’t have had food poisoning (Nếu bạn trai tôi không ăn chiếc bánh chuối ấy thì anh ấy sẽ không bị ngộ độc thực phẩm).
Bài Tập Chuyên Đề Đảo Ngữ Tiếng Anh
Viết lại câu với hình thức đảo ngữ:
1. Lily had never been to such a cozy restaurant.
2. John in no way wants to be associated with this job.
3. They had no sooner eaten lunch than the fly lay onto the dining table.
4. I rarely leave my house so early.
5. People seldom appreciate this musician’s talent.
6. They would understand what had happened that night only later.
7. They had met such bad people nowhere before.
8. He understood little about the situation.
Đáp án:
Never had Lily been to such a cozy restaurant.
In no way does John want to be associated with this job.
No sooner had they eaten lunch than the fly lay onto the dining table.
Rarely do I leave my house so early.
Seldom do people appreciate this musician’s talent.
Only later would they understand what had happened that night.
Nowhere had they met such bad people before.
Little did he understand about the situation.
Tham khảo thêm bài viết: http://kissenglishcenter.com/bai-tap-dao-ngu-tieng-anh-co-dap-an/
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về chuyên đề đảo ngữ tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Đọc thêm: