400 Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Cơ Bản (2022)
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn 400 câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản. Hãy theo dõi nhé.
[Tổng hợp] 100 câu Tiếng Anh Giao Tiếp CỰC NGẮN bằng mọi giá PHẢI THUỘC LÒNG để nghe nói lưu loát:
Bạn muốn cải thiện kĩ năng giao tiếp tiếng Anh của mình nhưng không biết nên bắt đầu từ đâu? Hãy bắt đầu từ những câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản.Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn 400 câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản giúp bạn bước đầu giao tiếp tiếng Anh dễ dàng hơn.
Nội dung:
400 Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Cơ Bản Được Sử Dụng Nhiều
1. Help yourself! – Cứ tự nhiên nhé!
2. Absolutely! – Chắc chắn rồi!
3. What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. – Không có gì mới cả.
5. What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?
6. I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? – Vậy hả?
10. How come? – Làm thế nào vậy?
11. How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?
12. Definitely! – Quá đúng!
13. Of course! – Dĩ nhiên!
14. You better believe it! – Chắc chắn mà.
15. I guess so. – Tôi đoán vậy.
16. There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.
17. I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. – Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) – Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? – Có rảnh không?
24. About when? – Vào khoảng thời gian nào?
25. I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! – Hãy nói lớn lên.
27. Never mind! – Không sao!
28. So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?
29. Come here. – Đến đây.
30. Come over. – Ghé chơi.
31. Don’t go yet. – Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.
34. What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.
35. You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.
36. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
37. Anything else? – Còn gì nữa không?
38. That’s a lie! – Xạo quá!
39. Do as I say. – Làm theo lời tôi.
40.This is the limit! – Đủ rồi đó!
41. Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.
42. Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
43. In the nick of time. – Thật là đúng lúc.
44. No litter. – Cấm vứt rác.
45. Go for it! – Cứ liều thử đi.
46. Don’t forget – Đừng quên nhé!
47. How cute! – Ngộ nghĩnh, dễ thương quá!
48. None of your business! – Không phải việc của bạn.
49. Don’t peep! – Đừng nhìn lén!
50. What I’m going to do if… – Làm sao đây nếu…
[Tổng hợp] 100 câu giao tiếp tiếng Anh THÔNG DỤNG NHẤT chắc chắn PHẢI BIẾT để nghe nói trôi chảy P2:
51. I’ll be shot if I know – Biết chết liền!
52. Stop it right a way! – Có thôi ngay đi không.
53. A wise guy, eh?! – Á à… thằng này láo.
54. You’d better stop dawdling. – Tốt hơn hết là mày đừng có lêu lỏng.
55. Say cheese! – Cười lên nào! (Khi chụp hình)
56. Be good! – Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
57. Please speak more slowly – Làm ơn nói chậm hơn được không?
58. Me? Not likely! – Tôi hả? Không đời nào!
59. Scratch one’s head. – Nghĩ muốn nát óc.
60. Take it or leave it! – Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
61. What a pity! hoặc what a shame! – Tiếc quá!
62. Mark my words! – Nhớ lời tôi đó!
63. What a relief! – Đỡ quá!
64. Enjoy your meal! – Ăn ngon miệng nha!
65. It serves you right! – Đáng đời mày!
66.The more, the merrier! – Càng đông càng vui!
67. Boys will be boys! – Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
68. Good job!/ Well done! – Làm tốt lắm!
69. Just for fun! – Đùa chút thôi.
70. Try your best! – Cố gắng lên.
71. Make some noise! – Sôi nổi lên nào!
72. Congratulations! – Chúc mừng!
73. Calm down! Bình tĩnh nào!
74. Go for it! – Cố gắng đi!
75. Strike it. – Trúng quả.
76. Always the same. – Trước sau như một.
77. Hit it off. – Tâm đầu ý hợp.
78. Hit or miss. – Được chăng hay chớ.
79. Add fuel to the fire. – Thêm dầu vào lửa.
80. Don’t mention it!/ Not at all. – Không có chi.
81. Just kidding (joking) – Chỉ đùa thôi.
82. No, not a bit. – Không, chẳng có gì.
83. Nothing particular! – Không có gì đặc biệt cả.
84. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
85. The same as usual! – Giống như mọi khi.
86. Almost! – Gần xong rồi.
87. You ‘ll have to step on it. – Bạn phải đi ngay.
88. I’m in a hurry. – Tôi đang vội.
89. Sorry for bothering! – Xin lỗi vì đã làm phiền.
90. Give me a certain time! – Cho mình thêm thời gian.
91. Provincial! – Đồ quê mùa.
92. Discourages me much! – Làm nản lòng.
93. It’s a kind of once-in-life! – Cơ hội ngàn năm có một.
94. The God knows! – Có Chúa mới biết.
95. Poor you/me/him/her..! – Bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy thật đáng thương/tội nghiệp.
96. Got a minute? – Đang rảnh chứ?
97. Out of sight, out of mind! – Xa mặt cách lòng.
98. It’s a kind of once-in-life! – Cơ hội ngàn năm có một.
99. To eat well and can dress beautifully. – Ăn trắng mặc trơn.
100. Scratch one’s head. – Nghĩ muốn nát óc.
Xem thêm bài viết của KISS English:
400 Câu Giao TIếp Tiếng Anh Cơ Bản Chủ Đề Công Sở
Vắng mặt tại cơ quan
- She’s on maternity leave. – Cô ấy đang nghỉ đẻ.
- He’s off sick today. – Anh ấy hôm nay bị ốm.
- He’s not in today. – Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan.
- She’s on holiday. – Cô ấy đi nghỉ lễ rồi.
- I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today. – Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được.
Làm việc với khách hàng
He’s with a customer at the moment. – Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.
I’ll be with you in a moment. – Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.
Sorry to keep you waiting. – Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
Can I help you? – Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
Do you need any help? – Anh/chị có cần giúp gì không?
What can I do for you? – Tôi có thể làm gì giúp anh chị?
[Ghi nhớ] 30 câu tiếng Anh khi đi Ký Hợp Đồng SIÊU ĐƠN GIẢN nhưng CỰC KỲ THÔNG DỤNG phải thuộc lòng:
Thảo luận công việc
Let’s get down to the business, shall we?: Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
We’d like to discuss the price you quoted.: Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra
Ms.Green, may I talk to you for a minute?: Cô Green, tôi có thể nói chuyện với cô một phút không?
We need more facts and more concrete informations: Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
I’m here to talk about importing children’s clothing: Tôi ở đây để nói về việc nhập khẩu quần áo trẻ em.
I’ve been hoping to establish business relationship with your company.: Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.
Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our product: Đây là các catalo và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.
Chủ trì cuộc họp
I want as many ideas as possible to increase our market share in Japan: Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Nhật Bản.
That sounds like a fine idea: Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
I think we need to buy a new copier: Tôi nghĩ chúng ta cần mua một máy photo mới
How is your schedule today?: Thời khóa biểu hôm nay của anh thế nào?
It would be a big help if you could arrange the meeting: Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.
Please finish this assignment by Monday: Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
Be careful not to make the same kinds of mistake again: Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.
Tham khảo ý kiến mới
- I’d be very interested to hear your comments: Tôi rất hứng thú được nghe ý kiến của các anh.
- I have a question I would like to ask: Tôi có một câu hỏi muốn đặt ra.
- Does that answer your question?: Anh có hài lòng với câu trả lời không?
Một số cụm từ thông dụng trong công sở
1. Take on = thuê ai đó
Ví dụ: They’re taking on more than 500 people at the canning factory.
=> Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.
2. Get the boot = bị sa thải
Ví dụ: She got the boot for being lazy.
=> Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
3. Get your feet under the table = làm quen công việc
Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.
=> Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.
4. Burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm
Ví dụ: He’s been burning the candle at both ends to finish this project.
=> Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.
5. Knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc
Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better.
Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.
6. Go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn
Ví dụ: She’s a hard worker and always goes the extra mile.
=> Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.
7. Pull your weight = làm tròn phần việc của mình
Ví dụ: He’s a good team worker and always pulls his weight.
=> Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.
8. Pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn
Ví dụ: You’ll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!
=> Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
9. Get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn
Ví dụ: Don’t get on the wrong side of him. He’s got friends in high places!
=> Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!
10. Butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì
Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss.
Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.
11. Get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó
Ví dụ: You got off on the wrong foot with him – he hates discussing office politics.
=> Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung – anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.
12. Be in someone’s good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó
Ví dụ: I’m not in her good books today – I messed up her report.
=> Hôm nay tôi bị bà ta ghét – tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.
13. Take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì
Ví dụ: They made a mistake, but we had to take the rap for it.
=> Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.
14. Call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ
Ví dụ: I need a holiday – I’m going to call in a few favors and ask the others to cover for me.
=> Tôi cần môt kỳ nghỉ – Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay tôi.
15. Sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì
Ví dụ: When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing.
=> Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì.
16. Pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai
Ví dụ: The CEO doesn’t pass the buck. In fact, he often says “the buck stops here!”.
=> Giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: “Ông ấy sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm!”.
17. Show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm việc
Ví dụ: My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident.
=> Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.
18. Be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào
Ví dụ: He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all.
Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết.
19. A them and us situation = when you (us) are opposed to “them”
Ví dụ: The atmosphere between the two departments is terrible. There’s a real them and us situation.
Lời Kết
Trên đây là 400 câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản hay và thú vị mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này hay và bổ ích với các bạn. Chúc các bạn có thời gian vừa học vừa chơi vui vẻ cùng những câu đố bằng tiếng Anh.