Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Theo Từng Unit | KISS English

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Theo Từng Unit

Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn ôn tập lại kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 9 theo từng unit. Hãy theo dõi nhé.

Xem ngay cách thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh tại đây nhé: 

Video hướng dẫn cách học thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh – Ms Thuy KISS English

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 tập trung vào việc mở rộng kiến thức ngữ pháp cơ bản và giúp học sinh hiểu và áp dụng các cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn ôn tập lại kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 9 theo từng unit nhé. 

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Theo Từng Unit (Học Kì 1)

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Theo Từng Unit (Học Kì 1)
Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Theo Từng Unit (Học Kì 1)

Unit 1

1. Câu phức (Complex sentences)

Câu phức là câu gồm ít nhất một mệnh đề chính (main clause) và một hoặc nhiều mệnh đề phụ (subordinate clause). Mệnh đề phụ không thể tồn tại một mình mà cần phụ thuộc vào mệnh đề chính. Câu phức thường được sử dụng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân-kết quả, điều kiện, thời gian, mục đích, tính chất của một hành động, và nhiều loại mối quan hệ khác.

Ví dụ:

  • Although it was raining, they went to the beach. (Mặc dù trời đang mưa, họ đã đi biển.)
  • I will help you with your homework if you need assistance. (Tôi sẽ giúp bạn với bài tập nếu bạn cần giúp đỡ.)

2. Cụm động từ (Phrasal Verbs)

Cụm động từ là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc nhiều giới từ hoặc phó từ. Cụm động từ thường có ý nghĩa khác với ý nghĩa ban đầu của từ động từ đơn lẻ. Cụm động từ là một phần quan trọng trong tiếng Anh hàng ngày và có nhiều biến thể.

Ví dụ:

  • She ran into her old friend at the supermarket. (Cô ấy tình cờ gặp lại người bạn cũ ở siêu thị.)
  • He always puts off doing his homework until the last minute. (Anh ấy luôn trì hoãn làm bài tập cho đến phút cuối cùng.)

Unit 2

So sánh với tính từ ngắn

  • So sánh bằng S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
  • So sánh hơn S1 + to be + adj/adv + er + than + S2
  • So sánh nhất S1 + to be + the +adj/adv -est + (Danh từ)

So sánh với tính từ dài

  • So sánh hơn: S1+ to be +more + adj/adv + than + S2
  • So sánh nhất: S1 + to be + the most +adj/adv + (Danh từ)

Unit 3

Câu tường thuật

  • Câu kể: S + say(s)/said + (that) + S + V
  • Câu mệnh lệnh 

KĐ: S + told + O + to-infinitive

PĐ: S + told + O + not to-infinitive

  • Câu hỏi WH- question: S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V….
  • Câu hỏi Yes/No: S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V….

Unit 4

1. Cấu trúc: Used to

Sử dụng “used to do” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà không còn ở hiện tại nữa.

CâuCấu trúcVí dụ
Khằng địnhS + used to + V-infiI used to ride a bike to school. (Tôi thường hay đi xe đạp đến trường ngày trước)
Phủ địnhS + didn’t use to + V-infShe didn’t use to drink milk when she was young. (Cô ấy không uống sữa khi còn trẻ)
Câu hỏiDid + S + use to + V-infi?Did he use to live here? (Ngày trước anh ta thường sống ở đây phải không?)

– Chú ý: “used to do something” được sử dụng để thể hiện hành động đã hoàn thành trong quá khứ cái mà không còn diễn ra ở hiện tại. Đây là cấu trúc chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.

Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. (But I don’t get up early now)

2. Câu trúc câu Wish: Động từ Wish = If only(ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện.

Có 2 loại câu ước:

Future wish: (ước muốn ở tương lai)

  • S1 + wish + S2 + would/ could + V(inf) + O.
  • If only + S + would/ could + V(inf) + O

Ví dụ: I wish I would be an astronaut in the future.

Present wish (ước muốn ở hiện tại)

  • S1 + wish + S2 + V- ed + O
  • Were + adj / n (Note: Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi)

Ví dụ: I wish that you were in my birthday party.

Unit 5

  • Câu bị động

Xem tại đây: https://kissenglishcenter.com/passive-voice/ 

  • Cấu trúc suggest

Xem tại đây: https://www.youtube.com/watch?v=87dqnZvT7Nw 

Unit 6

Thì quá khứ hoàn thành: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn hoặc trong câu điều kiện loại 3. 

  • Dấu hiệu nhận biết: By the time, as soon as, prior to that time, before, after, when, until then…
  • Công thức: S + had + V3/ed + O

Ví dụ: Before I left the office, i had finished all the rapport

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Theo Từng Unit (Học Kì 2)

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Theo Từng Unit (Học Kì 2)
Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Theo Từng Unit (Học Kì 2)

Unit 7

1. Mạo từ a/an: sử dụng trước danh từ đếm được dạng số ít

Dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm

Dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, i, e, u)

VD: a pen, a book, an apple, an illness

2. Mạo từ some/ any

Some được dùng cho các danh từ số nhiều đếm được. Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được. Any được dùng trong câu phủ định và câu hỏi để thay cho some.

VD: I have some apples.

Do you have any pens?

There aren’t any chairs here.

3. Câu điều kiện loại 1: Được sử dụng để mô tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, hoặc đưa ra lời gợi ý/ cảnh báo về điều gì đó.

Cấu trúc: Mệnh đề điều kiện: If + S + V(s/es) – Mệnh đề chính: S + will/can/shall + V Inf

Lưu ý: Nếu mệnh đề điều kiện sau “If” được chia ở thì hiện tại đơn thì mệnh đề chính sẽ bao gồm will + Vinf.

Ví dụ:  If you don’t go to bed before 11p.m, your health will be worse 

Unit 8

Câu điều kiện loại 2: Đề cập tới một sự việc không có khả năng xảy ra ở hiện tại/ tương lai.

Cấu trúc:

If +S + V-ed/ 2If + S + didn’t + V (nguyên mẫu), S + would/ could/ might + V (infinitive)

If + S + were + O, S + wouldn’t/ couldn’t +V (infinitive)

VD:

If you studied harder, you would pass the exam.

If I were you, I would go to school today.

Unit 9

Mệnh đề quan hệ xác định:  Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, giúp hoàn thiện nghĩa cho câu. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.

Mệnh đề quan hệ không xác định: Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.

Đại từ quan hệCấu trúcCách sử dụngVí dụ
Who….N (person) + WHO + V + OLàm chủ ngữ, đại diện ngôi ngườiI heard that you like a girl who is your new neighbor
Which….N (thing) + WHICH + V + O….N (thing) + WHICH + S + VLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật. Bổ sung cho cả câu đứng trước nóI am going to the theater which we love.
Whose…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….Chỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the toy whose owner is my boyfriend?
Whom…..N (person) + WHOM + S + VĐại diện cho tân ngữ chỉ ngườiI was invited by the professor whom I met at the conference.
That….N (person, thing} + THAT + S + VĐại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thể sử dụng được)I talked to the man that we had met earlier.

Unit 10

Thì quá khứ đơn (Past simple): Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ; hoặc nói về hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ hoặc hành động xen vào.

Unit 11

  • Câu bị động
  • Câu mệnh đề quan hệ rút gọn

Unit 12

Một số cấu trúc và cách đặt câu thường gặp:

  • Despite/ in spite of (mặc dù, cho dù, bất chấp): despite/ in spite of + noun/ noun phrase
  • Verbs + to – V-inf và các động từ đi kèm như choose, decide, love, try, want, need…
  • Verbs + V – ing

Lời Kết

Trên đây là những thông tin về ngữ pháp tiếng anh lớp 9 theo từng unit mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. 

Đọc thêm bài viết của KISS English:

DÀNH CHO BỐ MẸ

GIÚP CON GIỎI TIẾNG ANH


Nhẹ Nhàng - Tự Nhiên - Khoa Học


XEM NGAY >>
Ms Thủy
 

Tên đầy đủ: Hoàng Minh Thủy. - Là người sáng lập Trung Tâm Tiếng Anh KISS English (thành lập ngày 16/08/2017) - Là tác giả của Bộ Sách Tiếng Anh "BOOM! ENGLISH" (ra mắt ngày 20/11/2023). - Là giảng viên chính của Hơn 20 Khóa Học Tiếng Anh Online, với hơn 20.000 học viên đã và đang học. - Đặc biệt, Ms Thủy được nhiều người biết đến với kênh TikTok @msthuy hơn 1,6 triệu người theo dõi, trang Facebook "KISS English" hơn 520.000 người theo dõi và kênh Youtube "KISS English Center" hơn 325.000 người đăng ký. - Tìm hiểu thêm về Thủy tại link: Giới thiệu tác giả... - Với sứ mệnh "Giúp 1 triệu người Việt Nam giỏi tiếng Anh" - Ms Thuỷ rất vui mừng được đồng hành cùng bạn trên hành trình này. Nếu bạn yêu mến Thuỷ, hãy kết bạn với Thuỷ nhé...

Contact Me on Zalo