Ngữ Pháp Tiếng Anh 12 Năm Học (Trọn Bộ)
Bài viết dưới đây, KISS English giúp bạn tổng hợp lại ngữ pháp tiếng Anh 12 năm học cực đầy đủ. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn phương pháp ghi nhớ tiếng Anh siêu đỉnh. Bấm nút Play để xem ngay:
Ngữ pháp là phần vô cùng quan trọng mà mỗi người học tiếng Anh cần nắm được. Bài viết dưới đây, KISS English giới thiệu đến bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 năm học cực đầy đủ để bạn có cái nhìn tổng quan về ngữ pháp tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé!
Nội dung:
Cấu Trúc Tiếng Anh Cơ Bản Cần Nắm Kỹ
Trong quá trình học, có một số cấu trúc ngữ pháp sau sẽ được giới thiệu, nhắc lại ôn tập nhiều lần do tính ứng dụng cao của nó:
12 thì tiếng Anh
- Chúng ta có 3 mốc thời gian chính để phát triển 12 thì: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Nắm được bản chất của các thì, bạn sẽ thấy chúng vô cùng dễ nhớ, dễ hiểu.
- Xem video KISS English giới thiệu cách học thuộc 12 thì trong tiếng Anh vô cùng dễ hiểu:
Câu chủ động bị động
- Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Đối tượng chịu tác động sẽ được đưa lên làm chủ ngữ.
Lưu ý: Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
- Cấu trúc chung:
Câu chủ động | Câu bị động |
S + V + O | S + tobe + V-ed/V3 + BY O |
Cách chuyển đổi từ câu bị động sang chủ động:
Bước 1: Gạch chân xác định các thành phần của câu như chủ ngữ (S), động từ (V) – (cũng chính là dấu hiệu nhận biết thì của câu), tân ngữ,…
Bước 2: Đưa tân ngữ (O) lên làm chủ ngữ, thêm tobe + V-ed/V3 theo thì của câu gốc
Bước 3: Đưa chủ ngữ (S) ở câu gốc xuống làm tân ngữ, thêm by trước tân ngữ.
- Cấu trúc chi tiết:
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O Ví dụ: My father waters this tree everyday. | S + am/is/are + V-ed/V3 + by O This tree is watered by my father everyday. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O |
Hiện tại hoàn thành | S + has/have + V-ed/V3 + O | S + has/have + been + V-ed/V3 + by O |
Quá khứ đơn | S + Ved + O | S + was/were + V-ed/V3 + by O |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V-ed/V3 + by O |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + V-ed/V3 + by O |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-inf + O | S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O |
Tương lai đơn | S + will + V-inf + O | S + will + be + V-ed/V3 + by O |
Động từ khiếm khuyết | S + can/could/should/would… + V-inf + O | S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O |
Câu ước
Câu ước là câu thể hiện mong muốn, ước muốn về một việc nào đó xảy ra ở quá khứ, hiện tại và tương lai theo chiều hướng mong đợi.
Dưới đây là tổng hợp công thức, cách dùng của các loại câu ước thường gặp:
Công thức khẳng định | Phủ định | Cách dùng | |
Câu ước ở hiện tại | S + wish(es) + (that) + S + V-ed | S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed | Dùng để mong ước về sự thật trái ngược, không có thật ở hiện tại. Lưu ý: be = were với mọi chủ ngữ. Ví dụ: I wish he were here now: Tôi ước bây giờ anh ấy ở đây. |
Câu ước ở tương lai | S + wish(es) + (that) + S + would/could + Vinf | S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + Vinf | Thể hiện mong ước về điều tốt đẹp trong tương lai. Ví dụ: I wish I could travel over the world in the future. Tôi ước tôi có thể đi du lịch quanh thế giới trong tương lai. |
Câu ước ở quá khứ | S + wish(es) + (that) + S + had + V3 | S + wish(es) + (that) + S + had not + V3 | Thể hiện tiếc nuối về sự việc trong quá khứ, mong muốn điều ngược lại trong quá khứ. Ví dụ: I wish I hadn’t missed my classmate’s trip last year. Tôi ước tôi không bỏ lỡ chuyến đi với các bạn cùng lớp năm ngoái. |
Câu điều kiện
Câu điều kiện trong tiếng Anh hiểu đơn giản là câu gồm có mệnh đề nêu lên giả định và mệnh đề còn lại là chịu tác động bởi giả giả định đó.
Ví dụ: If I get good mark, my parents will reward me. Nếu tôi đạt điểm cao, bố mẹ tôi sẽ thưởng cho tôi.
Các loại câu điều kiện:
Câu Điều Kiện | Chức năng | Cấu trúc | Ví dụ |
Loại 0 | Dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên luôn đúng, một thói quen thường ngày hay các sự việc hay diễn ra. Dùng để diễn tả mệnh lệnh. | If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh. | If you heat the water at 100 degrees, it boils. Nếu bạn đun nước ở 100 độ C, nó sẽ sôi. |
Loại 1 | Diễn tả sự việc có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai; Đưa ra lời mời, lời đề nghị hay lời cảnh báo đe dọa. | If + S + V(s,es), S + Will + V (inf). | If I study hard, I will pass the exam. Nếu tôi học chăm chỉ, tôi sẽ qua kì thi. |
Loại 2 | Diễn tả sự việc trái với thực tại hoặc tương lai. | If + S + were/V-ed/V2, S + would + V (inf) | If I were you, I wouldn’t buy that hat. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua cái mũ đó. |
Loại 3 | Diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ. | If + S + Had + Ved/ Vpp, S + Would + Have + Ved/ Vpp | If I had brought a map last night, we wouldn’t have gotten lost. Nếu tôi mua bản đồ vào tối qua, tôi sẽ không bị lạc đường. |
Câu so sánh
Câu so sánh dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó.
Lưu ý:
Tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn gồm:
- Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….
- Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent,…
Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
- Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…
- Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, kindly,…
Tổng hợp 3 dạng so sánh:
So sánh | Cấu trúc | Ví dụ |
So sánh bằng | Với tính từ và trạng từ: S1 + V + as + (adj/ adv) + as S2 Với danh từ: S1 + V + the same + (noun) + as S2 | I’m as tall as my sister. Tôi cao bằng chị tôi. I have the same height as my sister. Tôi có chiều cao như chị tôi. |
So sánh hơn | Với tính từ ngắn, trạng từ ngắn: S1 + V + (Adj/Adv) + “-er” + than S2. Với tính từ dài, trạng từ dài: S1 + V + more + Adj/Adv + than S1 | Today is colder than yesterday. Hôm nay mát hơn hôm qua. This car is more expensive than the others. Chiếc xe này đắt hơn những chiếc khác. |
So sánh hơn nhất | Với tính từ ngắn, trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est. Với tính từ dài, trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv. | He is the tallest person in my class. Anh ấy là người cao nhất trong lớp tôi. Lily is the most intelligent student in my class. Lily là học sinh thông minh nhất lớp. |
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh 12 Năm Học
Dưới đây là tổng hợp các ngữ pháp tiếng Anh cùng các chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong 12 năm học kèm bài tập, bí kíp luyện thi, học bài cực hiệu quả. Bạn hãy tải về để tiện ôn tập nhé!
- Lý thuyết ngữ pháp theo chuyên đề kèm tips ôn thi:
Link download:
- 18 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh có bài tập kèm đáp án:
Link download:
https://drive.google.com/file/d/1ne7WNxVrg8SijKfYr4dhTojHVEsYyGZJ/view
- Ngữ pháp tiếng Anh kèm mở rộng cách dùng các từ phổ biến cực hay:
Link download:
Lời Kết
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có cái nhìn tổng quát về ngữ pháp tiếng Anh 12 năm học. Hãy dành thời gian hằng ngày để luyện tập và tìm hiểu ngữ pháp tiếng Anh để bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh nhé! Chúc bạn thành công!