Luyện Đọc Hiểu Tiếng Anh Theo Chủ Đề (Mẹo Hay) | KISS English

Luyện Đọc Hiểu Tiếng Anh Theo Chủ Đề (Mẹo Hay)

Trong bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn bạn các bí kíp để việc luyện đọc hiểu tiếng Anh theo chủ đề trở nên hiệu quả hơn. Hãy theo dõi nhé!

Xem video KISS English hướng dẫn học tiếng Anh theo chủ đề hấp dẫn tại đây. Bấm nút Play để xem ngay:

Đọc hiểu tiếng Anh là dạng bài không còn xa lạ với người học tiếng Anh. Nó yêu cầu người đọc có một số kỹ năng nhất định để đọc và vận dụng chính xác. Vì vậy, luyện đọc hiểu tiếng Anh theo chủ đề là thói quen quan trọng mà mỗi chúng ta nên duy trì để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ giới thiệu đến bạn 1 số cách đọc hiểu hiệu quả. Hãy theo dõi nhé!

Cách Làm Bài Đọc Hiểu Tiếng Anh (Mẹo Hay)

Đọc Hiểu Tiếng Anh (Mẹo Hay)
Đọc Hiểu Tiếng Anh (Mẹo Hay)

Thông thường, trong các bài tập hay bài thi tiếng Anh sẽ có một hoặc một số đoạn văn/bài văn và sau đó là các câu hỏi yêu cầu bạn trả lời hoặc khoanh đáp án. Vậy, chúng ta cùng xem có những dạng câu hỏi nào trong bài đọc hiểu tiếng Anh và cách làm bài ra sao nhé!

Dạng câu hỏiCâu hỏi thường xuất hiện trong bàiCách tìm câu trả lời 
1Câu hỏi về ý chính What is the topic of this passage?
What is the main idea expressed in this passage?
Which title best reflects the main idea of the passage?
Tìm ý chính của đoạn ở các vị trí như: 1-2 câu đầu đoạn, 1-2 câu cuối đoạn.
Nên để trả lời cuối cùng do sau khi làm các câu hỏi thông tin chi tiết, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cả đoạn văn. 
2Trả lời câu hỏi dựa theo thông tin được đưa ra trong đoạn văn nhỏ.According to the passage, why/ what/ how…?
According to the information in paragraph 2, what…? 
Đọc kỹ và gạch keyword ở đoạn văn đề bài cho và trả lời câu hỏi đề bài cho. Lưu ý các từ đồng nghĩa ở đoạn văn và câu hỏi. 
3Câu hỏi lấy thông tin phủ định- đối lậpCâu hỏi thường thường xuất hiện các từ phủ định, đối lập như: Except, not mention, least likely, not…Khoanh vùng liên quan đến câu hỏi, loại trừ đáp án. 
4Từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa với từ cho trướcThe expression ” – ” in line ” – ” could best be replaced by…
The word ” – ” in line ” – ” is the closest meaning to…
Thông thường, phần câu hỏi sẽ đưa ra từ khá khó và ít người biết. Vì vậy, bạn nên đọc ngữ cảnh của câu, đoạn để suy đoán, đồng thời thay thế các đáp án xem có hợp lý không. 
5Tìm từ thay thế tương đương cho đại từ they/ them/ itIt/ They , Them, Those… in line … refers toĐọc kỹ câu trước và sau câu xuất hiện từ đó để suy diễn nghĩa. 
6Câu hỏi về thái độ của tác giảWhat is the author’s opinion / attitude of …?
Which of the following most accurately reflects the author’s opinion of…? 
Nên làm gần cuối do sau khi đọc và làm các câu hỏi thông tin chi tiết, bạn sẽ hiểu nội dung bài và suy ra được thái độ của tác giả. 

Ngoài những cách làm cụ thể với các dạng bài trên, bạn cần lưu ý một số điều sau

  • Thường xuyên trau dồi, bổ sung vốn từ vựng. Có nhiều cách để tăng vốn từ vựng: học từ vựng theo chủ đề, học từ vựng thông qua các bài đọc theo chủ đề (từ nào bạn chưa biết thì tra từ điển),… Học từ vựng theo chủ đề giúp bạn cảm thấy có sự liên kết, dễ nhớ hơn và dễ vận dụng hơn.
  • Duy trì thói quen luyện đọc hiểu tiếng Anh để tăng phản xạ và tốc độ đọc.

Bài Tập Đọc Hiểu Tiếng Anh Theo Chủ Đề

Bài Tập Đọc Hiểu Tiếng Anh Theo Chủ Đề
Bài Tập Đọc Hiểu Tiếng Anh Theo Chủ Đề

Dưới đây là ví dụ bài đọc hiểu được trích từ tài liệu KISS English sưu tầm. Cùng đặt bút và làm cùng KISS English bạn nhé!

TRAVELING TO WORK

 If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although many traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.

  • Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs live with the families they are placed with and take care of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults. 
  • For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher may be a good choice. There are English teaching jobs in almost all countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language. 
  • The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels. 
  • Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family members can sometimes fly free as well. It is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
  • All jobs give advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.

Question 1: Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?

A. experience many interesting things

B. live in different places around the world 

C. experience many aspects of the new culture 

D. most activities are centered around children

Question 2: What does the passage mainly discuss?

A. Jobs with opportunities to travel

B. Disadvantages of traveling jobs 

C. Traveling to and from work

D. Jobs involving traveling by planes

Question 3: The word “glamorous” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.

A. skilled

B. attractive

C. permanent

D. challenging

Question 4: How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s?

A. Family members may not have to pay for flights 

B. They must deal with travel hassles. 

C. A lot of time is spent indoors. 

D. They provide technical support.

Question 5: The word “venue” in paragraph 4 is the closest meaning to _______?

A. performances

B. places

C. tours

D. artists

Question 6: The word “they” in paragraph 1 refers to _______? 

A. people

B. opportunities

C. careers

D. disadvantages

Question 7: Which of the following is something a roadie might do?

A. set up the lights for a performance 

B. play the guitar in front of a large audience 

C. clean hotel rooms after the ban and crew have left 

D. work on the road

Question 8: It can be inferred from the passage that _______.

A. traveling careers have more disadvantages than many other 

B. English teachers abroad don’t know the language of the country where they work 

C. it’s essential that the job you choose have more benefits than drawbacks 

D. people who want to travel are more likely to get a job

Đáp án 

Question 1

Đáp án: D

Đề bài hỏi: Cái nào sau đây là bất lợi của công việc “an au pair”

=> Tìm thấy an au pair ở đoạn văn thứ 2. Các đáp án A, B, C đều là tích cực. Thông tin đáp án được tìm thấy  ở câu cuối: 

  • However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults. 

Question 3

Đáp án: B

Từ glamorous xuất hiện ở câu: 

  •  It is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.

Đọc một số thông tin ở trong đoạn, bạn có thể hiểu đoạn văn này nói về công việc liên quan đến tiếp viên hàng không. Câu trên có nghĩa đại khái là: Người ta nghĩ công việc tiếp viên hàng không là…, nhưng họ phải giải quyết các vấn đề liên quan chuyến bay hay vấn đề an ninh,… 

Vậy, lắp từng từng từ ở đáp án vào, chúng ta có từ attractive – thu hút, hấp dẫn là phù hợp nhất => chọn B.  

KISS English tin bạn đã hình dung ra cách làm dạng bài đọc hiểu. Vậy, bạn hãy phân tích bài và làm tiếp dựa trên mẫu hướng dẫn cũng như các mẹo ở phần 1 nhé. Nếu từ nào bạn không thể suy đoán để phục vụ làm bài, hãy tra từ điển nha! Sau khi làm, bạn có thể so với đáp án dưới đây:

12345678
DABCACAB

Download 100 Bài Đọc Hiểu Tiếng Anh Theo Chủ Đề

Dưới đây là link download 100 bài đọc hiểu tiếng Anh theo chủ đề. Hãy tìm những chủ đề bạn cảm thấy hứng thú hay còn chưa vững để luyện tập nhé!
Link download:

https://drive.google.com/drive/folders/1iKr6DQWoHI1BpQ2J81nM0InKVezS4dkd

Lời kết

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích luyện đọc hiểu tiếng Anh theo chủ đề hiệu quả hơn. Hãy thường xuyên luyện tập để trình độ của bạn được cải thiện không ngừng nhé! Chúc bạn học tốt !

Ăn không chỉ có Eat, dùng 10 cụm từ này để lên trình nói tiếng Anh bạn nhé:

DÀNH CHO BỐ MẸ

GIÚP CON GIỎI TIẾNG ANH


Nhẹ Nhàng - Tự Nhiên - Khoa Học


XEM NGAY >>
Ms Thủy
 

Tên đầy đủ: Hoàng Minh Thủy. - Là người sáng lập Trung Tâm Tiếng Anh KISS English (thành lập ngày 16/08/2017) - Là tác giả của Bộ Sách Tiếng Anh "BOOM! ENGLISH" (ra mắt ngày 20/11/2023). - Là giảng viên chính của Hơn 20 Khóa Học Tiếng Anh Online, với hơn 20.000 học viên đã và đang học. - Đặc biệt, Ms Thủy được nhiều người biết đến với kênh TikTok @msthuy hơn 1,6 triệu người theo dõi, trang Facebook "KISS English" hơn 520.000 người theo dõi và kênh Youtube "KISS English Center" hơn 325.000 người đăng ký. - Tìm hiểu thêm về Thủy tại link: Giới thiệu tác giả... - Với sứ mệnh "Giúp 1 triệu người Việt Nam giỏi tiếng Anh" - Ms Thuỷ rất vui mừng được đồng hành cùng bạn trên hành trình này. Nếu bạn yêu mến Thuỷ, hãy kết bạn với Thuỷ nhé...

Contact Me on Zalo