Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cách để viết về dự định tương lai bằng tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
(Tổng hợp) 100 đoạn hội thoại NGẮN thường dùng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh thực tế (P5):
Dự định trong tương lai của bạn là gì? Chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng có những mong ước muốn được thực hiện trong tương lai. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cách để viết về dự định tương lai bằng tiếng Anh.
Nội dung:
Bố Cục Bài Viết Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh
Phần mở đầu
Giới thiệu về dự định của bạn.
Phần mở đầu nên thể hiện rõ những gì bạn muốn nói trong cả bài luận. Cách thông thường là bạn hãy trả lời cho câu hỏi:
- Dự định tương lai của bạn là gì?
- Tại sao bạn lại có dự định đó?
- Dự định này có từ bao giờ?
Cảm nhận chung của bạn về công việc bạn dự định sẽ làm
Nội dung chính.
Giải thích chi tiết, cụ thể về dự định của bạn bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi bạn tự đặt ra để làm rõ hơn vấn đề.
- What do you hope to accomplish in this plan? (Bạn hy vọng đạt được điều gì với dự định này?)
- How are you make your plan? (Bạn thực hiện dự định của mình như thế nào?)
Kết bài.
Tóm tắt lại ý chính kết hợp suy nghĩ của bạn về dự định tương lai này. Nêu suy nghĩ và bài học của bản thân để thực hiện dự định mà mình mơ ước.
Một Số Từ Vựng Dùng Để Viết Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh
Loại từ | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
n | future plan | /ˈfjuʧər/ /plæn/ | kế hoạch tương lai |
n | passion | /ˈpæʃən/ | đam mê |
n | knowledge | /ˈnɑləʤ/ | kiến thức |
n | experience | /ɪkˈspɪriəns/ | kinh nghiệm |
n | career path | /kəˈrɪr/ /pæθ/ | con đường sự nghiệp |
n | success | /səkˈsɛs/ | thành công |
n | milestone | /ˈmaɪlˌstoʊn/ | cột mốc |
n | company | /ˈkʌmpəni/ | công ty |
n | enterprise | /ˈɛntərˌpraɪz/ | doanh nghiệp |
v | encourage | /ɛnˈkɜrɪʤ/ | khích lệ |
v | follow | /ˈfɑloʊ/ | theo đuổi |
v | plan | /plæn/ | lên kế hoạch |
v | become | /bɪˈkʌm/ | trở thành |
v | achieve | /əˈʧiv/ | đạt được |
v | determine | /dəˈtɜrmən/ | xác định |
v | satisfy | /ˈsætəˌsfaɪ/ | làm hài lòng |
v | try hard | /traɪ/ /hɑrd/ | cố gắng hết sức |
Bài Viết Mẫu Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh
Mẫu 1:
I am a student at a high school in Hanoi. There is only one year left for me to go to college. Therefore, I have prepared for myself a plan to study well to get the best results in the national high school exam. Based on my class schedule and abilities, I made this plan. I plan to study and practice focusing on three main subjects for the exam: math, physics and chemistry. In addition, I also focus on learning English. My goal is to get 6.5 IELTS by the time I graduate from high school. To accomplish this goal, I devote a certain time each day to each subject. I usually get up at 5 a.m. to practice listening to English. These are quiet times and human memory is at its best. In addition to my studies at school I will do homework and read books in the evening. One week I will spend the weekend playing sports with my friends. Even though I study hard, I also take care of my own health. We need to formulate concrete plans to accomplish our goals. Wish you all success with your study plans.
Dịch:
Tôi đang là học sinh tại một trường trung học phổ thông tại Hà Nội. Chỉ còn một năm nữa là tôi sẽ đi học đại học. Do đó, tôi đã chuẩn bị cho mình một kế hoạch để học tập tốt nhằm đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia. Dựa vào lịch học và khả năng của bản thân nên tôi đã lập kế hoạch này. Tôi dự định sẽ học tập và ôn luyện tập trung vào ba môn chủ đạo để thi đó là toán, vật lý và hóa học. Ngoài ra, tôi cũng tập trung vào học tiếng Anh. Mục tiêu của tôi là đạt 6.5 Ielts khi tốt nghiệp trung học phổ thông. Để hoàn thành mục tiêu này, mỗi ngày tôi đều dành những khoảng thời gian nhất định cho từng môn học. Tôi thường dậy từ 5 giờ sáng để luyện nghe tiếng Anh. Đây là khoảng thời gian yên tĩnh và trí nhớ của con người hoạt động tốt nhất. Ngoài những giờ học tập trên trường tôi sẽ làm bài tập và đọc sách vào buổi tối. Một tuần tôi sẽ dành ngày cuối tuần để đi chơi thể thao cùng bạn bè. Mặc dù học tập chăm chỉ nhưng tôi cũng rất quan tâm đến sức khỏe của bản thân mình. Chúng ta cần lập ra những kế hoạch cụ thể để hoàn thành những mục tiêu của mình. Chúc các bạn thành công với những kế hoạch học tập của bản thân.
Mẫu 2:
An individual has their own dream; therefore we always set a plan for what we are going to do. I am now a freshman studying English linguistics at a university in HCM. I will do the IELTS test in the third year so that it will bring me higher job opportunities. I am now practicing English day by day in order to improve my listening and speaking skills. Children only learn grammar and writing techniques in school; however, they don’t have a chance to try their best in an authentic environment. I am a volunteer for some international meetings held in Vietnam; therefore I have a friendly environment to develop and discover my potential. Studying from school and books are traditional way, sometimes it doesn’t include much benefit than taking part in outdoor activity. Besides, applying for an extra job is also my intention. I applied to be a waitress in a coffee store and I am now waiting for the result. When doing this kind of job, one makes friends with a lot of people and keeps in touch with many relationships. It helps them be more confident, responsible, and independent in life. Teachers and schools teach students basic knowledge, one must attend the outside world and learn from real experience. I intend to learn teaching methods as my dream is to become an English teacher one future day. I always hope to teach students living in an isolated areas so as to bring knowledge to all parts of my country. Therefore, I increase my effort to finish the academic program as well as acquire social skills. As English and language are necessary in modern society, I always choose to pursue my dream to become a professional English teacher.
Dịch:
Mỗi người có một ước mơ riêng bởi thế chúng ta luôn lên kế hoạch cho những điều sắp làm trong tương lai. Tôi đang là sinh viên năm nhất khoa tiếng anh tại một trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi sẽ làm bài thi IELTS vào năm thứ ba để có cơ hội việc làm tốt hơn. Tôi đang luyện tập tiếng anh hàng ngày để cải thiện kỹ năng nghe và nói. Trẻ con chỉ học ngữ pháp và kĩ thuật viết ở trường, tuy nhiên họ không có cơ hội để thử sức trong những môi trường thực tế. Tôi là tình nguyện viên của một tổ chức quốc tế đang họp tại Việt Nam, bởi thế tôi có môi trường tốt để phát triển và khám phá tiềm năng của bản thân. Học từ nhà trường và sách vở là những cách học truyền thống, đôi khi nó không đem lại nhiều lợi ích bằng việc tham gia các hoạt động ngoại khoá. Ngoài ra, xin đi làm thêm cũng nằm trong dự định của tôi. Tôi đã nộp đơn làm bồi bàn cho một quán cà phê và vẫn đang chờ đợi kết quả. Khi làm công việc kiểu này, ta có thể kết bạn với nhiều người và duy trì nhiều mối quan hệ mới. Điều này giúp ta thêm tự tin, trách nhiệm và độc lập trong cuộc sống. Giáo viên và trường học dạy ta những kiến thức cơ bản nên ta phải bước ra thế giới bên ngoài và học từ những trải nghiệm thực tế. Tôi dự định sẽ học những phương pháp giảng dạy bởi vì ước mơ của tôi là trở thành giáo viên tiếng anh một ngày trong tương lai. Tôi luôn mong được dạy cho trẻ em vùng sâu vùng xa để mang kiến thức tới mọi miền đất nước. Bởi thế, tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành chương trình học cũng như tiếp thu kỹ năng xã hội. Bởi vì tiếng anh và ngôn ngữ rất cần thiết trong xã hội hiện đại, tôi luôn chọn theo đuổi ước mơ trở thành một giáo viên tiếng anh ưu tú.
Lời Kết
Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về cách viết về dự định tương lai bằng tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.