Công Thức Tiếng Anh 10 Học Kì 2 (Trọn Bộ)
Bài viết dưới đây, KISS English sẽ giới thiệu đến bạn các công thức tiếng Anh 10 học kì 2 chi tiết nhất. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn học thuộc 12 thì tiếng Anh vô cùng dễ hiểu. Bấm nút Play để xem ngay:
Bên cạnh từ vựng thì ngữ pháp là phần vô cùng quan trọng khi chúng ta học tiếng Anh. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ giới thiệu đến bạn các công thức tiếng Anh 10 học kì 2 vô cùng đầy đủ, chi tiết để bạn tiện lợi tìm hiểu và ôn tập. Hãy theo dõi nhé!
Nội dung:
Tổng Hợp Công Thức Tiếng Anh 10 Học Kì 2
Tại kì 2 chương trình tiếng Anh 10, chúng ta sẽ được tìm hiểu các chủ điểm ngữ pháp sau:
– Conditionals – Câu điều kiện
– The Passive voice with Modals – Thể bị động của động từ khuyết thiếu
– Reported speech – Câu tường thuật
– Articles – Mạo từ
– Relative clauses – Mệnh đề quan hệ
– Comparatives and superlatives – So sánh hơn và so sánh nhất.
Bài viết hôm nay, KISS English sẽ tập trung làm rõ 5 chủ điểm ngữ pháp đầu tiên. Sau đây, chúng ta cùng đi chi tiết vào từng loại ngữ pháp.
Câu điều kiện
Xem kỹ video Câu Điều Kiện Loại 1 trong tiếng Anh:
Video công thức, cách dùng câu điều kiện loại 1 | Ms Thuỷ KISS English
Tại chương trình kì 2, bạn sẽ được tìm hiểu câu điều kiện loại 1 và loại 2.
Câu điều kiện loại | Công thức | Cách sử dụng | Ví dụ |
1 | If + S + V(s,es), S + will/can/shall…… + V | Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa. | If I have money, I will buy a new bag. Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua 1 cái túi mới. If you need a cup of coffee, I can get you one. Nếu bạn muốn 1 tách cà phê, tôi có thể lấy cho bạn 1 ly. |
2 | If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should…+ V.Lưu ý: To be: luôn sử dụng were / weren’t | Điều kiện không có thật ở hiện tại. | If I had a million USD, I would travel around the world. Nếu tôi có 1 triệu USD, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới. |
Thể bị động của động từ khuyết thiếu
Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Đối tượng chịu tác động sẽ được đưa lên làm chủ ngữ.
Công thức chuyển từ thể chủ động sang bị động của động từ khuyết thiếu:
Động từ khiếm khuyết | S + can/could/should/would… + V-inf + O | S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O |
Ví dụ: I can’t get the book on the shelf
=> The book on the shelf can’t be gotten by me.
Câu tường thuật
- Câu tường thuật, hay còn gọi là câu gián tiếp, là câu được dùng khi chúng ta muốn kế lại lời mà người khác đã nói.
- Ví dụ: John said to me, “I love my cat.” => He told me he loved his cat.
- Các bước chuyển sang câu tường thuật:
Bước 1: Chọn từ tường thuật
Trong câu tường thuật thường dùng 2 từ tường thuật chính:
- “told”: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại với một người thứ ba khác.
- “said”: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
Bước 2: “Lùi thì” động từ trong câu trực tiếp về quá khứ
Bảng lùi thì trong câu tường thuật:
Câu Trực Tiếp | Câu Tường Thuật |
Hiện tại đơn (work) | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn: will + V | Would + V |
Tương lai tiếp diễn: will be + Ving | Would be + Ving |
Tương lai hoàn thành: will have VpII | Would have + VpII |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn will have been Ving | Would have been Ving |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Các động từ khiếm khuyết được biến đổi như sau:
Can | Could |
May | Might |
Must (bắt buộc) | Had to |
Must (nghĩa có vẻ) | Must |
Could | Could |
Might | Might |
Should | Should |
Bước 3: Đổi các đại từ và tính từ sở hữu
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Chủ ngữ | I | He/She |
You | I/We/They | |
We | We/They | |
Tân ngữ | Me | Him/Her |
You | Me/Us/Them | |
Us | Us/Them | |
Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu | My | His/Her |
Your | My/Our/Their | |
Our | Our/Their | |
Mine | His/Hers | |
Yours | Mine/Ours/Theirs | |
Đại từ chỉ định | This | The/That |
These | The/Those |
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Now | Then |
Today/ tonight | That day/ That night |
Yesterday | The previous day, the day before |
Tomorrow | The following day, the next day |
Ago | Before |
Last (week) | The previous week, the week before |
Next (week) | The following week, the next week |
- Công thức chuyển đổi câu tường thuật:
Loại câu tường thuật | Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ |
Reported statements Câu tường thuật câu kể | S + say(s) / said + (that) + S + V | says / say to + O => tells / tell + O said to + O => told + O | My friend said to me: “I bought a beautiful T-shirt .”=> My friend told me she had bought a beautiful T-shirt. |
Reported questions Câu tường thuật câu hỏi | Yes / No questions | S + asked/ wanted to know/ wondered + if /whether + S + V. | “Are you hungry ?” he asked. => He asked if / whether I was hungry. |
Wh-questions | S + asked/ wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V. | “What did you do last night?” She asked.=> She asked me what I had done the previous night. | |
Reported commands Câu tường thuật mệnh lệnh | S + told + O + (not) to-infinitive. | “Please wait for me for a few minutes, Mary.” Jame said.=> Jame told Mary to wait for him for a few minutes. |
Mạo từ
Mạo từ nằm trước danh từ và chỉ ra danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không.
Trong đó:
– “The” dùng để chỉ đối tượng xác định hay còn gọi là mạo từ xác định.
– “A/ An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được hay còn gọi là mạo từ không xác định.
Mạo từ Zero (Zero article) không có mạo từ đứng trước danh từ: thường áp dụng cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.
Bảng tổng hợp kiến thức mạo từ:
Mạo từ | Cách dùng |
The | Vật thể, sự vật duy nhất như The Sun, The Earth,… Khi nhắc lại đặt “the” trước danh từ vừa mới được đề cập: I saw a dog. The dog is quite cute. The + Danh từ số ít đại diện cho một nhóm nào đó. Ví dụ: The fast food The + Tính từ: chỉ một nhóm người, một tầng lớp xã hội. Ví dụ: The rich: Người giàu The đứng trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ. Ví dụ: The United States of America The + họ (ở dạng số nhiều): gia đình …… |
A | Đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: a pen. |
An | Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u). Ví dụ: an orange |
Không dùng mạo từ | Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Trước danh từ trừu tượng. Tên của hành tinh, tên môn học, môn thể thao, tỉnh, thành phố, phương tiện. |
Xem ngay video Câu Cảm Thán trong tiếng Anh:
Video cách dùng Câu Cảm Thán trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
Download Công Thức Tiếng Anh 10
Dưới đây là một số tài liệu công thức tiếng Anh 10 học kì 2 và các tài liệu học tập tiếng Anh khác mà KISS English sưu tầm. Bạn có thể download để tiện theo dõi nhé!
- Công thức tiếng Anh 10:
Link download:
- Sổ tay ngữ pháp tiếng Anh 10:
Link download:
https://drive.google.com/file/d/1Qis5JQyWbaJM09NVIfLVx64uBsM7E9Zn/view
Lời Kết
Hy vọng, bài viết trên đã giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về các công thức tiếng Anh 10 học kì 2. Đừng quên làm bài tập ứng dụng ngữ pháp để hiểu sâu, nhớ lâu bạn nhé! Chúc bạn học học tốt!