Cấu Trúc Tiếng Anh 10 Kì 1 (Đầy Đủ Nhất)
Bài viết dưới đây, KISS English sẽ cùng bạn tìm hiểu các cấu trúc tiếng Anh 10 đầy đủ và dễ hiểu nhất. Hãy theo dõi nhé!
Luyện Nói Tiếng Anh THÀNH THẠO Qua 100 Cấu Trúc Câu Hay Dùng Hàng Ngày (Phần 6):
Chương trình tiếng Anh 10, chúng ta sẽ được ôn lại nhiều kiến thức cũ đồng thời tìm hiểu thêm vô vàn kiến thức mới. Việc nắm chắc các kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin làm bài, giao tiếp cũng như ứng dụng trong cuộc sống. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ cùng bạn hệ thống lại cấu trúc tiếng Anh 10 học kì 1 đầy đủ và dễ hiểu nhất nhé!
Bí Kíp Ghi Nhớ Cấu Trúc Tiếng Anh 10
Học ngữ pháp hay bất kì khía cạnh nào của tiếng Anh, chúng ta cũng cần có phương pháp, cách thức học hiệu quả để tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao. Sau đây là một vài gợi ý giúp bạn học tốt ngữ pháp, đặc biệt là các cấu trúc tiếng Anh 10:
- Đặt ra mục tiêu rõ ràng
Bạn nên đặt ra mục tiêu cả trong dài hạn và ngắn hạn. Mục tiêu trong dài hạn như: nắm tốt các cấu trúc tiếng Anh thông dụng để ứng dụng trong bài thi, trong cuộc sống, đạt điểm cao khi thi Trung học Phổ thông Quốc gia,… Mục tiêu ngắn hạn có thể là mục tiêu trong 1 học kì, mục tiêu trong 1 tháng, 1 tuần, 1 ngày… Ví dụ, bạn đặt mục tiêu ngày hôm nay là nắm chắc nội dung kiến thức thì quá khứ tiếp diễn, ngày mai là thì tương lai đơn,… Thực hiện tốt mục tiêu từng ngày sẽ giúp bạn cải thiện dần dần, sau 1 thời gian bạn sẽ thấy sự tiến bộ rõ rệt đó!
- Liệt kê những chủ điểm ngữ pháp trong tâm trong của lớp 10 để dễ dàng theo đuổi
Tưởng tượng rằng, bạn đã có quyết tâm học ngữ pháp tiếng Anh rồi nhưng lại không biết nên học những gì vì kiến thức quá rộng thì rất có thể bạn sẽ rơi vào trạng thái hoang mang và chán nản. Vì vậy, hãy dành chút thời gian để liệt kê những cấu trúc tiếng Anh quan trọng của lớp 10, trang trí nó thật xinh xắn, để nó ở nơi dễ thấy và bắt đầu theo học theo nhé!
- Tìm nguồn uy tín để học cấu trúc, ngữ pháp.
Ngoài sách giáo khoa thì các trang mạng cũng cung cấp rất nhiều kiến thức thú vị. Tuy nhiên, bạn nên chắt lọc nội dung để cô đọng kiến thức. Bạn nên ưu tiên kiến thức trong sách giáo khoa trước và lấy đó làm chuẩn mực so sánh với các nguồn khác, nếu có mâu thuẫn thì nên kiểm tra lại nguồn nhé!
- Học đi đôi với hành
Sau khi nắm được phần lý thuyết, bạn có thể làm bài tập để biết được mình hiểu kiến thức đến bao nhiêu, biết được mình còn hổng bài chỗ nào và kịp thời bổ sung nhé!
4 Cấu Trúc Tiếng Anh 10 Học Kì 1
Trong học kì 1 lớp 10, các cấu trúc bạn được tìm hiểu đó là:
1. Các thì:
– Thì hiện tại đơn
– Thì hiện tại tiếp diễn
– Thì hiện tại hoàn thành
– Thì quá khứ đơn
– Thì quá khứ hoàn thành
– Thì tương lai đơn
– Thì tương lai gần
Các thì này chúng ta đã được tìm hiểu ở chương trình tiếng Anh Trung học Cơ sở. Tuy nhiên, bài tập sẽ yêu cầu vận dụng cao hơn. Để hệ thống lại kiến thức các thì 1 cách toàn diện, bạn có thể xem video KISS English hướng dẫn học thuộc 12 thì tiếng Anh nhanh chóng ngay dưới đây nhé! Bấm nút Play để xem ngay:
2. Câu bị động
- Khái niệm: câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác. Dùng câu bị động khi muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
- Cấu trúc chung của câu bị động:
Câu chủ động | Câu bị động |
S + V + O | S + tobe + V-ed/V3 + BY O |
- Cấu trúc chi tiết:
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O Ví dụ: My father waters this tree everyday. | S + am/is/are + V-ed/V3 + by O This tree is watered by my father everyday. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O |
Hiện tại hoàn thành | S + has/have + V-ed/V3 + O | S + has/have + been + V-ed/V3 + by O |
Quá khứ đơn | S + Ved + O | S + was/were + V-ed/V3 + by O |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V-ed/V3 + by O |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + V-ed/V3 + by O |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-inf + O | S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O |
Tương lai đơn | S + will + V-inf + O | S + will + be + V-ed/V3 + by O |
Động từ khiếm khuyết | S + can/could/should/would… + V-inf + O | S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O |
Mở rộng:
Câu có cấu trúc:
People/ They + say/ believe… + that + S + V + …
Chuyển về bị động:
=> It + be + said/ believed… + that + S + V +…
=> S+ be+ said/ believed… + to Vinf.
Ví dụ:
People say that Jame lives in Canada.
=> It is said that John lives in Canada.
=> John is said to live in Canada.
Lưu ý, to Vinf sẽ chuyển thành to have + Ved/ V3 khi động từ tường thuật và động từ trong mệnh đề chính chênh lệch về thì.
3. Câu ghép
- Về khái niệm, câu ghép là câu được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập, giữa 2 mệnh đề là liên từ như and, or, because,…
- Mẹo nhỏ để nhớ các liên từ: bạn chỉ cần ghi nhớ cụm từ này: FANSBOY
- For – and – nor – but – or – yet – so
F | A | N | B | O | Y | S |
for | and | nor | but | or | yet | so |
vì | và | cũng không | nhưng | hoặc | nhưng | Vì vậy |
Ví dụ:
Yesterday Mary was sick, so she didn’t go to school.
Hôm qua Mary bị ốm, vì vậy cô ấy không đi học.
4. Danh động từ và động từ nguyên thể
a. Danh động từ
Là động từ V-ing được dùng như một danh từ. Các chức năng, vị trí của danh động từ:
- Làm chủ ngữ. Ví dụ: Walking is good for health.
- Làm bổ ngữ. Ví dụ: One of my hobby is collecting dolls.
- Làm tân ngữ sau 1 số động từ như: like, dislike, enjoy, can’t help, risk, can’t stand, suggest,…
- Đứng sau giới từ (on, in,…) và liên từ (after, before, while…)
- Đứng trước danh từ nhằm phân loại, làm rõ danh từ. Ví dụ: sleeping bag: túi ngủ, cooking oil: dầu ăn.
- Dùng trong 1 số cấu trúc:
– It’s (not) worth + V-ing, It’s no use + V-ing
– S+ have/has/had difficulty in + V-ing
– S+ spend/spends/spent time/money + V-ing
b, Động từ nguyên thể
Động từ nguyên thể, hay là động từ nguyên mẫu là dạng thức cơ bản nhất của động từ. Có 2 loại động từ nguyên thể: động từ nguyên thể có “to” và nguyên thể không “to”.
Động từ nguyên thể có “to” thường đứng ở các vị trí sau:
- Làm chủ ngữ. Ví dụ: To become a teacher is her dream.
- Làm bổ ngữ (đứng sau động từ to be)
- Sau 1 số động từ như: arrange, ask, can’t bear, begin, dare, decide, expect, fail, forget, happen, hate, help, hope, intend, learn, like, love, seem, start, try, want, wish,…
- Sau 1 số tính từ miêu tả cảm xúc như: angry, anxious, annoyed, delighted,…
Động từ nguyên thể không có “to” thường đứng ở các vị trí sau:
- Sau động từ khuyết thiếu (can, could, may might, must, have to, need, should, ought to)
- Trong câu mệnh lệnh. Ví dụ: Move this bookshelf to the left.
- Sau các động từ nhận thức tri giác như “see, hear …” và tân ngữ của chúng.
100 Cấu Trúc Tiếng Anh Thông Dụng
- Nếu bạn mong muốn được khám phá, tìm hiểu thêm các cấu trúc tiếng Anh thông dụng khác thì tham khảo 100 cấu trúc tiếng Anh thông dụng dưới đây để có thể thành thạo, tự tin hơn về vốn tiếng Anh của mình nhé!
- Link tham khảo: https://english4u.com.vn/cach-hoc-ngu-phap-tieng-anh/100-cau-truc-tieng-anh-thong-dung-n24
Lời kết
Hy vọng bài chia sẻ này đã giúp các bạn nắm được tổng quát các cấu trúc tiếng Anh 10 học kì I, đồng thời trang bị cho mình những bí kíp học nhanh, nhớ lâu. Hãy lên kế hoạch học tiếng Anh và chăm chỉ thực hiện để vốn tiếng Anh của bản thân ngày càng tốt bạn nhé! Chúc bạn học tốt!
Cách mời ai đó làm gì trong các tình huống giao tiếp thực tế VÔ CÙNG đơn giản và hữu ích cho bạn nè: