Cách Dùng Câu Wish Trong Tiếng Anh (Mẹo Hay)
Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách dùng câu wish trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất, chuẩn xác nhất. Hãy theo dõi nhé!
Luyện Nói Tiếng Anh THÀNH THẠO Qua 100 Cấu Trúc Câu Hay Dùng Hàng Ngày (Phần 6):
Câu Wish, hay còn gọi là câu ước là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường xuất hiện trong bài thi. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa nắm rõ được cách dùng câu wish trong tiếng Anh. Cùng KISS English tham khảo ngay bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về chủ đề này bạn nhé!
Nội dung:
Khái Niệm, Cách Dùng Câu Wish Trong Tiếng Anh (Dễ Hiểu Nhất)
- Trong tiếng Anh, từ wish vừa là danh từ, vừa là động từ mang ý nghĩa là điều ước, ước. Chúng ta còn có cấu trúc câu wish ở cả 3 thì: quá khứ, hiện tại và tương lai để diễn tả mong ước của ai đó về một điều gì đó. Cụ thể công thức, dấu hiệu nhận biết của từng dạng sẽ trình bày ở phần dưới bạn nhé!
Ví dụ: I wish I could go to the movie with him. Tôi ước tôi có thể đi xem phim cùng anh ấy.
I wish I had a new computer. Tôi ước tôi có một cái máy tính mới.
Câu Wish Ở Hiện Tại Hoặc Tương Lai
Câu Wish Ở Tương Lai
- Câu wish ở tương lai thể hiện mong muốn ai đó, sự việc nào đó sẽ tốt đẹp trong tương lai. Trong câu có thể chứa các từ như: in the future, tomorrow, soon,…
Cấu trúc:
Khẳng định | Phủ định | Ví dụ |
S+ wish(es) + S + would/could + Vinf = If only + S + would/ could + Vinf | S + wish(es) + S + wouldn’t/couldn’t + Vinf | I wish you could meet me next week. Tôi ước bạn có thể gặp tôi vào tuần sau. If only I could speak English well. Giá như tôi nói tiếng Anh tốt. She wishes her grandparents could come to her upcoming birthday party. Cô ấy ước ông bà có thể đến dự sinh nhật sắp tới của cô ấy. |
Câu Wish Ở Hiện Tại
- Câu wish ở hiện tại thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở hiện tại, nghĩa là giả định một tình huống trái với thực tại.
Cấu trúc:
Khẳng định | Phủ định | Ví dụ |
S + wish(es) + S + V2/-ed + O. = If only + S+ V2/-ed. | S + wish(es) + S + didn’t + Vinf. | I wish it didn’t rain now. Tôi ước bây giờ trời không mưa. If only I knew the answer to this question. Giá như tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này. I wish my mother were here. Tôi ước mẹ tôi ở đây. |
Lưu ý: Động từ tobe khi sử dụng ở cấu trúc này chia thành were với mọi chủ ngữ.
Câu Wish Ở Quá Khứ
- Câu wish ở quá khứ giả định một tình huống trái ngược trong quá khứ, ước muốn về 1 sự việc không có thật trong quá khứ, thể hiện sự tiếc nuối.
- Cấu trúc:
Khẳng định | Phủ định | Ví dụ |
S + wish(es) + S + had + V3/-ed. = If only + S + could have + V3/-ed. | S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed. | I wish I had gone to your wedding party last week. Tôi ước tôi đến dự đám cưới của bạn vào tuần trước. If only I had met him yesterday. Giá như tối qua tôi gặp anh ấy. |
Lưu ý: mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Các Cấu Trúc Câu Wish Lớp 9 (Phổ Biến Nhất)
Câu wish là một trọng những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh lớp 9. Ngoài 3 dạng câu wish tiêu biểu ở trên (câu wish ở quá khứ, hiện tại và tương lai) thì chúng ta còn có một số cách sử dụng khác của câu wish như sau:
- Wish to = want to: muốn. Tuy nhiên, wish to mang tính trang trọng lịch sự hơn. Ví dụ: I wish to see your teacher.
- Wish somebody to do something: muốn ai đó làm gì. Ví dụ: Mary wishes me to go out with her. Mary muốn tôi ra ngoài cùng cô ấy.
- Wish kèm theo 1 cụm danh từ: mang ý nghĩa lời chúc. Ví dụ: I wish you the best of luck.
– Bài tập ứng dụng với dạng cấu trúc wish thường thấy là:
Dạng 1: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống. Ví dụ:
1. I wish I (not/ buy) …………….……………..that cake.
2. I wish I (stay)…………….…………….. in bed tomorrow.
Với dạng bài này, bạn nên dịch nghĩa của câu để hiểu được ngữ cảnh, quan sát xem có dấu hiệu của thì nào không và điền từ thích hợp. Đáp án của 2 câu trên đó là:
1. I wish I hadn’t bought that cake.
2. I wish I could stay in bed tomorrow.
Dạng 2: Viết lại câu với cấu trúc wish. Ví dụ:
1. I am not good at English.
=> …………….……………..…………….……………..
2. Today isn’t a holiday.
=> …………….……………..…………….……………..
Dạng bài này, bạn quan sát thì của câu đề bài cho, sau đó viết lại câu wish tương ứng với thì đó, mệnh đề sau wish viết trái ngược (phủ định) so với câu dẫn. Đáp án của 2 câu trên là:
1. I wish I were good at English.
2. I wish today were a holiday.
Download Bài Tập Câu Wish (Có Đáp Án)
Sau khi đã tìm hiểu về lý thuyết cũng như các dạng bài tập thường gặp, KISS English tin là bạn đã hiểu và nắm được cách dùng câu wish trong tiếng Anh rồi! Để cùng cố kiến thức, bạn nên luyện tập thêm bài tập dạng này nhé.
Dưới đây là link download bài tập câu wish có đáp án:
- Link download: https://lib24.vn/file/1zxarjlm
Lời kết
Hy vọng bài chia sẻ này đã giúp bạn hiểu rõ và nắm chắc hơn về cấu trúc, cách dùng câu wish trong trong tiếng Anh. Hãy luyện tập, đặt câu cùng cấu trúc câu wish để nhớ thật lâu bạn nha! Cùng KISS English khám phá tiếng Anh ở những chủ đề kiến thức khác ở những bài chia sẻ khác bạn nhé! Chúc bạn học tốt!
Luyện nghe tiếng Anh THỤ ĐỘNG cho người lớn tuổi (phần 3):