Bài Viết Tiếng Anh Về Việc Làm Từ Thiện
Trong bài viết này, KISS English cùng các bạn tìm hiểu bài viết tiếng anh về việc làm từ thiện. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc | Ms Thuỷ KISS English
Làm từ thiện là một trong những việc làm ý nghĩa nhất của con người. Có bao giờ bạn tự hỏi tại sao hoa hậu luôn đi làm từ thiện không? Bởi vì cái thiện luôn đi đôi với cái đẹp. Trong bài viết này, KISS English cùng các bạn tìm hiểu bài viết tiếng anh về việc làm từ thiện nhé.
Nội dung:
Bố Cục Bài Viết Tiếng Anh Về Việc Làm Từ Thiện
Cũng như bố cục của các bài viết khác, bố cục bài viết tiếng Anh về việc làm từ thiện sẽ gồm ba phần:
Phần mở đầu
Giới thiệu chung về việc làm từ thiện đó. Đó là việc làm từ thiện gì, ở đâu, khi nào?
Cảm nhận chung của bạn về việc làm từ thiện đó
Nội dung chính
Kể chi tiết về việc làm từ thiện của bạn:
- Việc làm đó có do tổ chức nào thực hiện không?
- Mục đích/Ý nghĩa của công việc đó
- Các hoạt động cụ thể bạn làm trong công việc đó
- Suy nghĩ/cảm nhận của bạn trong việc làm từ thiện
…
Phần kết
Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận/hy vọng/… của bạn.
Một Số Từ Vựng Cho Bài Viết Tiếng Anh Về Việc Làm Từ Thiện
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến việc làm từ thiện:
Charity fund /ˈtʃærɪti ˈfənd/: Quỹ từ thiện.
Donations /dəʊˈneɪʃn̩/: Quyên góp.
Charity rice shop /ˈtʃærɪti raɪs ʃɒp/: Quán cơm từ thiện.
Charity medical examination /ˈtʃærɪti ˈmedɪkl̩ ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn̩/: Khám bệnh từ thiện.
Donate books /dəʊˈneɪt bʊks/: Quyên góp sách vở.
Donate used clothes /dəʊˈneɪt ˈjuːzd kləʊz/: Tặng quần áo đã qua sử dụng.
Distribute charity rice /dɪˈstrɪbjuːt ˈtʃærɪti raɪs/: Phát gạo từ thiện.
Freshwater charity /’freʃ,wɔ:tə ˈtʃærɪti/: Từ thiện nước sạch.
Humanitarian class /hju:ˌmænɪˈteərɪən klɑːs/: Lớp học nhân đạo.
Teaching charity /ˈtiːtʃɪŋ ˈtʃærɪti/: Dạy học từ thiện.
Visiting homeless people /ˈvɪ.zə.tiɳ ˈhoʊm.ləs ˈpiːpl̩/: Thăm người vô gia cư.
Blood donation /blʌd doʊ.ˈneɪ.ʃən/: Hiến máu nhân đạo.
Build a charitable house /ˈbɪɫd ˈtʃɛr.ə.tə.bəl ˈhaʊzɪz/: Xây nhà từ thiện.
Charity drugs /ˈtʃærɪti drʌɡ/: Phát thuốc từ thiện.
Making charity road /ˈmeɪkɪŋ ˈtʃærɪti rōd/: Làm đường từ thiện.
Material charity /məˈtɪərɪəl ˈtʃærɪti/: Từ thiện về vật chất.
Mental charity /’mentl ˈtʃærɪti/: Từ thiện về tinh thần.
Solidarity /ˌsɑlɪˈderəti/: Tinh thần đoàn kết.
Helping poor /ˈhelpiNG pʊə(r)/: Giúp đỡ người nghèo.
Mẫu Bài Viết Tiếng Anh Về Việc Làm Từ Thiện
Mẫu 1:
Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. I have been a member of a charity fund since 18. As a volunteer, I have had many chances to visit different regions in Vietnam to help people who need help. The trip that I remember the most is the trip to Central Vietnam in 2020. At that time, people living here were suffering from a lot of difficulties and losses after three floods, four storms, and a series of landslides. My organization held a fundraiser in Ho Chi Minh to collect money, clothes, and necessities. Many benefactors came to donate things. After that, we went to several provinces in Central Vietnam, met the committee there, and distributed the donated things. I still remember that driving was very difficult due to the mud, many roads were still flooded, so it was impossible to cross. In addition, landslides could occur at any time, which was really dangerous and stressful. However, seeing the joy of people receiving gifts, I felt that all the hard work was worth it. I hope there are more and more charity organizations as well as endowments to help needy people.
(Trở thành người làm từ thiện là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc đời mình. Tôi là thành viên của một quỹ từ thiện từ năm 18 tuổi. Là một tình nguyện viên, tôi đã có nhiều cơ hội đến các vùng khác nhau ở Việt Nam để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Chuyến đi mà tôi nhớ nhất là chuyến vào miền Trung năm 2020. Khi đó, người dân nơi đây đang phải gánh chịu muôn vàn khó khăn, mất mát sau phong ba, bão lụt và hàng loạt vụ sạt lở đất. Tổ chức của tôi đã tổ chức một buổi quyên góp tại Hồ Chí Minh để quyên góp tiền, quần áo và nhu yếu phẩm. Nhiều nhà hảo tâm đã đến quyên góp đồ đạc. Sau đó, chúng tôi đến một số tỉnh ở miền Trung, gặp ủy ban ở đó và phân phát những thứ quyên góp được. Tôi còn nhớ lúc đó lái xe rất khó khăn do bùn lầy, nhiều đoạn đường còn ngập nước nên không thể băng qua được. Ngoài ra, sạt lở đất có thể xảy ra bất cứ lúc nào nên thực sự nguy hiểm và căng thẳng. Tuy nhiên, nhìn thấy niềm vui của mọi người khi nhận quà, tôi cảm thấy công sức mình bỏ ra đều xứng đáng. Tôi hy vọng ngày càng có nhiều tổ chức từ thiện cũng như tài trợ để giúp đỡ những người khó khăn.)
Mẫu 2:
Volunteering is nowadays a kind of community activity that attracts a large number of attendants from different age groups on the basis of its huge advantages. In the first place, voluntary work provides adolescents with many precious opportunities to develop social skills, foster independence, and form the ability to deal with difficulties in different situations. Simultaneously, every member will be taught how to work in a team, the way to make conversation, and the responsibility of finishing a task. The experience you gain will be valuable for your future, and, hence tackles severe problems in later life and ameliorates your quality of work. In addition, volunteering requires us kindness, determination, flexibility, and a sense of moral responsibility to adapt to something new, thus improving our character as well as our ability. Moreover, you can widen your relationship by making new friends through regular activities of clubs or organizations. You can also have a chance to travel more, have great adventures, approach something new or explore more interesting things you have not experienced before. In conclusion, the number of people applying for voluntary work has been on the increase in recent years, and in the future, this figure is expected to rise higher when more people can realize the profound effects of volunteering on the lives of individuals.
(Ngày nay, công việc tình nguyện là một trong số các hoạt động cộng đồng mà thu hút được số lượng lớn người tham gia ở các độ tuổi khác nhau bởi vì những lợi ích vô cùng to lớn mà nó mang lại. Điều đầu tiên, công việc tình nguyện mang đến cho những thanh thiếu niên nhiều cơ hội quý giá để phát triển những kỹ năng xã hội, thúc đẩy sự tự lập và hình thành các kỹ năng để ứng phó với mọi khó khăn trong các hoàn cảnh khác nhau. Mỗi thành viên sẽ được dạy cách làm việc trong một nhóm, cách để bắt đầu và duy trì cuộc trò chuyện hay là trách nhiệm của bản thân trong việc hoàn thành nhiệm vụ. Những kinh nghiệm mà chúng ta có được sẽ rất có ích cho tương lai của chúng ta, giúp ta giải quyết những vấn đề nghiêm trọng trong cuộc sống sau này và cải thiện chất lượng công việc của chúng ta. Thêm vào đó, công việc tình nguyện đòi hỏi ở chúng ta lòng nhân hậu, sự quyết đoán, một trách nhiệm đạo đức và sự linh hoạt để thích ứng với những thứ mới, do đó giúp cải thiện nhân cách bản thân và khả năng của chúng ta. Hơn thế nữa, chúng ta có thể mở rộng mối quan hệ của mình bằng việc kết bạn mới thông qua những hoạt động thường xuyên của câu lạc bộ hay các tổ chức. Chúng ta cũng có thể có cơ hội được đi nhiều hơn, có những chuyến du ngoạn tuyệt vời, tiếp cận với những thứ mới lạ và khám phá những điều thú vị mà chúng ta chưa từng có cơ hội được trải nghiệm. Tóm lại, số lượng người đăng ký tham gia công việc tình nguyện đang ngày càng tăng trong những năm gần đây và trong tương lai, con số đầy được kỳ vọng là sẽ tăng mạnh khi ngày càng nhiều người hơn nhận thức được ảnh hưởng sâu sắc của công việc tình nguyện lên đời sống cá nhân mỗi người.)
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về bài viết tiếng anh về việc làm từ thiện mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Khám phá phương pháp học tiếng Anh thông minh 4.0 cùng KISS English tại đây: