Bài Thuyết Trình Tiếng Anh Về Môi Trường 2022
Trong bài viết này, KISS English cùng các bạn tìm hiểu bài thuyết trình tiếng Anh về môi trường. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc và nhớ lâu | Ms Thuỷ KISS English
Môi trường vẫn luôn là một chủ đề phổ biến trong các bài viết và thuyết trình tiếng Anh. Trong bài viết này, KISS English cùng các bạn tìm hiểu bố cục bài thuyết trình tiếng Anh về môi trường. Hãy theo dõi nhé.
Nội dung:
Bố Cục Bài Thuyết Trình Tiếng Anh Về Môi Trường
Cũng như bố cục của các bài nói khác, bố cục bài thuyết trình tiếng Anh về môi trường sẽ gồm ba phần:
- Phần mở đầu
- Nội dung chính
- Phần kết
Phần mở đầu
Cần nêu khái quát và trọng tâm vào vấn đề mà đề bài đang nhắc tới.
Ví dụ: Đề bài về tại sao cần phải bảo vệ môi trường
The environment is a place of residence for humans, plants, and animals, so protecting the environment is an indispensable activity to ensure that everything grows at its best.
(Môi trường là nơi sinh sống của cả con người và động thực vật, vì vậy, bảo vệ môi trường là hoạt động tất yếu để đảm bảo mọi vật phát triển tốt nhất)
Nội dung chính
Các bạn có thể nói về các nội dung sau:
- Thực trạng môi trường hiện nay, nguyên nhân ô nhiễm môi trường
- Các biện pháp bảo vệ môi trường hiện nay
- Đưa ra thông điệp bảo vệ môi trường (hậu quả của tàn phá môi trường, sự nỗ lực của thế giới,…)
- Những hành động cụ thể giúp bảo vệ môi trường
…
Phần kết
Tóm tắt lại ý chính và nhấn mạnh tầm quan trọng/ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, nêu suy nghĩ của bạn (hy vọng, đóng góp của bản thân,…)
50 Từ Vựng Thường Dùng Trong Bài Thuyết Trình Tiếng Anh Về Môi Trường
Sau đây là một số từ vựng phổ biến thường được dùng trong bài thuyết trình tiếng Anh về môi trường.
- acid rain /ˈæsɪd reɪn/ mưa a xít
- atmosphere /ˈætməsfɪə/ khí quyển
- biodiversity /ˌbaɪoʊdəˈvərsət̮i/ sự đa dạng sinh học
- catastrophe /kəˈtæstrəfi/ thảm họa
- climate /ˈklaɪmət/ khí hậu
- climate change /ˈklaɪmət ʧeɪnʤ/ hiện tượng biến đổi khí hậu
- creature /ˈkriːʧə/ sinh vật
- destruction /dɪsˈtrʌkʃən/ sự phá hủy
- disposal /dɪsˈpəʊzəl/ sự vứt bỏ
- desertification /dɪˌzɜːtɪfɪˈkeɪʃən/ quá trình sa mạc hóa
- deforestation /dɪˌfɒrɪˈsteɪʃ(ə)n/ sự phá rừng
- dust /dʌst/ bụi bẩn
- earthquake /ˈɜːθkweɪk/ cơn động đất
- ecology /ɪˈkɒləʤi/ sinh thái học
- ecosystem /ˈiːkəʊˌsɪstəm/ hệ sinh thái
- alternative energy /ɔːlˈtɜːnətɪv ˈɛnəʤi/ năng lượng thay thế
- environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ môi trường
- environmentalist /ɪnˌvaɪrənˈmentəlɪst/ nhà môi trường học
- erosion /ɪˈrəʊʒən/ sự xói mòn
- exhaust /ɪgˈzɔːst/ khí thải
- famine /ˈfæmɪn/ nạn đói
- pesticide /ˈpɛstɪsaɪd/ thuốc trừ sâu
- fertilizer /ˈfɜːtɪlaɪzə/ phân bón
- greenhouse effect /ˈgriːnhaʊs ɪˈfɛkt/ hiệu ứng nhà kính
- industrial waste /ɪnˈdʌstrɪəl weɪst/ chất thải công nghiệp
- natural resources /ˈnæʧrəl rɪˈsɔːsɪz/ tài nguyên thiên nhiên
- oil spill /ɔɪl spɪl/ sự cố tràn dầu
- ozone layer /ˈəʊzəʊn ˈleɪə/ tầng ô-zôn
- pollution /pəˈluːʃən/ sự ô nhiễm
- preservation /ˌprɛzəːˈveɪʃən/ sự bảo tồn
- rainforest /ˈreɪnˌfɒrɪst/ rừng nhiệt đới
- sea level /siː ˈlɛvl/ mực nước biển
- sewage /ˈsjuːɪʤ/ nước thải
- solar power /ˈsəʊlə ˈpaʊə/ năng lượng mặt trời
- solar panel /ˈsəʊlə ˈpænl/ pin mặt trời
- urbanization /ˌərbənəˈzeɪʃn/ quá trình đô thị hóa
- harmful /ˈhɑːmfʊl/ gây hại
- renewable /rɪˈnjuːəbl/ có thể phục hồi
- reusable /riːˈjuːzəbl/ có thể tái sử dụng
- toxic /ˈtɒksɪk/ độc hại
- polluted /pəˈluːtɪd/ bị ô nhiễm
- biodegradable /ˌbaɪəʊdɪˈgreɪdəb(ə)l/ có thể phân hủy
- sustainable /səˈsteɪnəbəl/ bền vững
- hazardous /ˈhæzərdəs/ nguy hiểm
- organic /ɔrˈgænɪk/ hữu cơ
- man-made /mən-meɪd/ nhân tạo
- environment friendly /ɪnˈvaɪrənmənt ˈfrɛndli/ thân thiện với môi trường
- protect /prəˈtɛkt/ bảo vệ
- purify /ˈpjʊərɪfaɪ/ thanh lọc
- recycle /ˌriːˈsaɪkl/ tái chế
Mẫu Bài Thuyết Trình Tiếng Anh Về Môi Trường
Mẫu 1: Bảo vệ môi trường
What is the environment? It’s the air we breathe, the water we drink, and is everything we need for our life. However, that environment is being damaged day by day. The air is contaminated, the water becomes dirt and poisoned, and many countries in the world are facing extreme weather conditions. Sadly, our activities are one of the major causes of pollution. Therefore, it’s important to know that protecting our planet starts with you! Dear government, please be more strict to actions that harm our environment. Dear enterprises, don’t do things that seriously pollute the water and the air, let’s spend time and money finding the right way to run your business. Sustainable development is the key to the future. Finally, dear individuals, my friends, you can use less plastic, plant a tree, reuse things and do many other actions. Protecting the environment is a powerful way to save ourselves and our future. Let’s say no to pollution and stand up for the Earth.
Dịch:
Môi trường là gì? Đó là không khí chúng ta thở, nước chúng ta uống và là mọi thứ chúng ta cần cho cuộc sống của mình. Tuy nhiên, môi trường đó đang bị hủy hoại từng ngày. Không khí bị ô nhiễm, nước trở nên bẩn và nhiễm độc, nhiều quốc gia trên thế giới đang phải đối mặt với điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Đáng buồn thay, các hoạt động của chúng ta là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm. Do đó, điều quan trọng là phải biết rằng việc bảo vệ hành tinh của chúng ta bắt đầu từ bạn! Thưa chính phủ, xin hãy nghiêm khắc hơn với những hành động làm tổn hại đến môi trường của chúng ta. Các doanh nghiệp thân mến, đừng làm những việc gây ô nhiễm nghiêm trọng đến nguồn nước và không khí, chúng ta hãy dành thời gian và tiền bạc để tìm ra một hướng đi đúng đắn để điều hành công việc kinh doanh của mình. Phát triển bền vững là chìa khóa của tương lai. Cuối cùng, các cá nhân thân mến, các bạn của tôi, các bạn có thể sử dụng ít nhựa hơn, trồng một cái cây, tái sử dụng mọi thứ và làm nhiều hành động khác. Bảo vệ môi trường là một cách mạnh mẽ để cứu chính chúng ta và tương lai của chúng ta. Hãy nói không với ô nhiễm và đứng lên vì Trái đất.
Mẫu 2: Ô nhiễm môi trường
In recent years, the natural calamity situation has become more and more serious. Dangerous storms, volcanic eruptions, Arctic ice are slowly melting. These all come from global warming. What is the cause of global warming? First, greenhouses are one of the major causes of global warming. Because greenhouses have very high heat absorption. The second reason is the amount of CO2 released into the air. As the amount of CO2 increases, the amount of heat transmitted to the earth by the sun will be absorbed and retained by the sun. Normally, the emitted C02 gas will be absorbed by the plants and returned to the O2 gas. But the indiscriminate deforestation makes the amount of trees not enough. These are the main causes of global warming. When the earth warms, it means climate change. Hence the phenomena such as melting ice mentioned in the first section have appeared. We are developing right now, but this development is not sustainable. If we remain indifferent, we will kill ourselves. Although we cannot change what happened, we can improve the environment together.
Dịch:
Những năm gần đây tình trạng thiên tai ngày một nặng nề. Những cơn bão nguy hiểm, núi lửa phun trào, băng ở Bắc Cực đang dần tan chảy. Những điều này đều đến từ sự nóng lên của trái đất. Nguyên nhân của việc trái đất bị nóng lên là gì? Thứ nhất, nhà kính là một trong những nguyên nhân lớn dẫn đến sự nóng lên của trái đất. Do nhà kính có tính hấp thụ nhiệt rất cao. Nguyên nhân thứ hai đó là do lượng khí CO2 thải ra ngoài không khí. Do lượng khí CO2 tăng cao, lượng nhiệt từ mặt trời truyền đến trái đất sẽ bị khí này hấp thụ và giữ lại. Thông thường, lượng khí C02 được thải ra sẽ được cây xanh hấp thụ và trả lại khí O2. nhưng do việc chặt phá rừng bừa bãi khiến cho lượng cây xanh không đủ. Đây là những nguyên nhân chính dẫn đến việc trái đất nóng lên. Khi trái đất nóng lên đồng nghĩa với việc biến đổi khí hậu. Do đó những hiện tượng như băng tan được nhắc đến ở phần đầu đã xuất hiện. Hiện tại chúng ta đang phát triển nhưng sự phát triển này không bền vững. Nếu chúng ta còn thờ ơ thì chúng ta sẽ tự giết chết chính mình. Mặc dù con người không thể thay đổi những gì đã xảy ra nhưng chúng ta có thể cùng nhau cải thiện môi trường.
Tham khảo thêm bài viết của KISS English:
Lời Kết
Trên đây là những kiến thức về bài thuyết trình tiếng Anh về môi trường mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Đọc thêm bài viết về Ms Thuỷ chia sẻ hành trình để học tiếng Anh trở nên đơn giản: