Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 10 Theo Từng Unit
Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tổng hợp lại kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 10 theo từng unit. Hãy theo dõi nhé.
Xem cách thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh – Ms Thuy KISS English
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 là một phần quan trọng trong quá trình học bởi nó vừa củng cố lại kiến thức trung học cơ sở, vừa mở rộng ra những cấu trúc mới. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tổng hợp lại kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 10 theo từng unit nhé.
Nội dung:
Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 10 Theo Từng Unit (Học Kì 1)
Unit 1
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
Xem chi tiết tại: https://kissenglishcenter.com/12-thi-tieng-anh-ielts/
Unit 2
1. Phân biệt Will và Be going to
Will:
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai
- Diễn tả hành động vừa được quyết định lúc nói
- Dấu hiệu nhận biết: Next (week, month, day…), some day/one day (một ngày nào đó), tomorrow (ngày mai), soon (chẳng bao lâu nữa)…
Be going to:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai gần
- Dự đoán về khả năng xảy ra một việc nào đó dựa trên cơ sở có sẵn
- Dấu hiệu nhận biết: Next year/week/time, in the future, soon, In + thời gian, tomorrow.
2. Câu bị động
– Câu bị động được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, không muốn nhấn mạnh vào tác nhân gây ra hành động
– Thể bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống
Xem chi tiết tại: https://kissenglishcenter.com/passive-voice/
Unit 3
1. Câu ghép (Compound sentences)
– Câu ghép (Compound sentence) được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập (Independent clause). Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction), có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.
– Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình.
Xem chi tiết tại: https://kissenglishcenter.com/cau-don-cau-phuc-trong-tieng-anh/
2. To-inf và Bare-inf
Một số động từ được theo sau bởi to V như:
- expect (mong chờ)
- plan (lên kế hoạch)
- want (muốn)
- promise (hứa)
- agree (đồng ý)
- hope (hi vọng)
- hesitate (do dự)
- ask (hỏi/ bảo/ yêu cầu)
- refuse (từ chối)
- seem (có vẻ như)
- appear (xuất hiện)
- arrange (sắp xếp)
- attempt (nỗ lực)
- decide (quyết định)
- fail (trượt/ thất bại)
- happen (xảy ra/ tình cờ)
- hope (hi vọng)
- learn (học)
- manage (kiểm soát)
- tend (dự định)
Một số động từ được theo sau bởi động từ nguyên thể như: S + help/ make/ let + O + V
Động từ nguyên mẫu không to đứng sau động từ chỉ cảm giác, giác quan:
S + hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find … + O + V
=> chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra
S + hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing
=> chỉ sự việc đang diễn ra
Unit 4
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc với when: Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.
– When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
Ví dụ: When we were playing football at 5.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion.
– S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
Ví dụ: He was watching Netflix when you knocked on his door.
– When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: When you knocked on his door, he was watching Netflix.
Cấu trúc với while: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn. Khi đó thì hành động đang diễn ra sẽ dù thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắt ngang sẽ dùng thì quá khứ đơn.
– While + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
Ví dụ: While she was talking to us, his baby slept.
– S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn) while + S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: His baby slept while she was talking to us,.
Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó).
– While + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: While he was playing soccer, she was reading the newspaper.
– S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) while S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: He was playing soccer while she was reading the newspaper.
Unit 5
1. Thì hiện tại hoàn thành
2. V-ing và To-verb
Chúng ta sử dụng V-ing
– sau một số động từ như: avoid (tránh), enjoy (tận hưởng), finish (kết thúc).
– như chủ ngữ trong câu
Chúng ta sử dụng to V
– sau những động từ như: want (muốn), decide (quyết định), allow (cho phép).
– sau các tính từ nêu ý kiến bắt đầu với “It’s”: It’s + adj + to V
– như chủ ngữ trong câu.
Chú ý: Một số động từ như like (thích), love (yêu) và hate (ghét) có thể được theo sau bởi V-ing hoặc to V.
Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 10 Theo Từng Unit (Học Kì 2)
Unit 6
Thể bị động của động từ khuyết thiếu:
Nếu trong câu chủ động có những động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, will, would, shall, should, ought to, must, have to, used to,… thì trong câu bị động sẽ được chuyển như sau:
Activel: S + can/ may/ should/ must…+ V nguyên thể
Passive: S + can/ may/ should/ must…+ be + Vp2
Unit 7
- So sánh hơn của tính từ
- So sánh nhất của tính từ
Xem chi tiết tại: https://kissenglishcenter.com/chuyen-de-cau-so-sanh-trong-tieng-anh/
Unit 8
Mệnh đề quan hệ
Xem chi tiết tại: https://kissenglishcenter.com/menh-de-quan-he-trong-tieng-anh/
Unit 9
Câu tường thuật
Xem tại: https://kissenglishcenter.com/cau-gian-tiep-trong-tieng-anh/
Unit 10
Câu điều kiện loại 1 và loại 2
Xem chi tiết video về câu điều kiện:
- Loại 1: https://www.youtube.com/watch?v=cozWi1gLPGg
- Loại 2: https://www.youtube.com/watch?v=8ZAJuwHfLko
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về ngữ pháp tiếng anh lớp 10 theo từng unit mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.