Bài Tập Tiếng Anh 10 Theo Từng Unit Có Đáp Án
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn bài tập tiếng anh 10 theo từng unit. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách thuộc lòng 12 thì tiếng Anh đây nhé:
Video hướng dẫn cách thuộc lòng 12 thì tiếng Anh – Ms Thuy KISS English
Chương trình tiếng Anh 10 tập trung vào cả hai khía cạnh chính: ngữ pháp và từ vựng, và kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn bài tập tiếng anh 10 theo từng unit.
Nội dung:
Bài Tập Tiếng Anh 10 Theo Từng Unit (Học Kì 1)
Unit 1
Ngữ pháp chính:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Cách sử dụng trạng từ
Download bài tập tại đây:
Unit 2
Ngữ pháp chính:
- Thì tương lai đơn
- Phân biệt Will và Be going to
- Câu bị động
Xem chi tiết tại đây: https://kissenglishcenter.com/passive-voice/
Download bài tập tại đây:
Unit 3
Ngữ pháp chính:
- Câu ghép: Câu ghép trong tiếng Anh được gọi là compound sentence, là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập (independent clause) có mối quan hệ về mặt ý nghĩa kết hợp với nhau.
- Hình thức nguyên thể: To-verb và Verb bare
Download bài tập tại đây:
Unit 4
Ngữ pháp chính:
- Quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn
Download bài tập tại đây:
Unit 5
Ngữ pháp chính:
- Thì hiện tại hoàn thành
Download bài tập tại đây:
Bài Tập Tiếng Anh 10 Theo Từng Unit (Học Kỳ 2)
Unit 6
Ngữ pháp chính: Thể bị động với động từ khuyết thiếu
- Can/ Could: có thể: Can + V → Can + be + V3/V-ed.
- May/Might: có thể
May + V → May + be + V3/V-ed.
Might + V → Might + be + V3/V-ed.
- Should/Ought to: nên
Should + V → Should + be + V3/V-ed.
Ought to + V → Ought to + be + V3/V-ed.
- Must/Have to: phải
Must + V → Must + be + V3/V-ed.
Have to + V → Have to + be + V3/V-ed.
- Will/Be going to: sẽ
Will + V → Will + be + V3/V-ed.
Be going to +V → Be going to + be + V3/V-ed.
Download bài tập tại đây:
Unit 7
Ngữ pháp chính:
So sánh trong tiếng Anh được chia làm 3 loại cơ bản là: so sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất. Công thức của các dạng so sánh này khác nhau phụ thuộc vào tính từ hay trạng từ là ngắn hay dài.
- So sánh hơn
- So sánh nhất
Mạo từ: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
• Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
Download bài tập tại đây:
Unit 8
Ngữ pháp chính:
- Đại từ quan hệ:
“Who” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
“Whose” được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu chỉ người, đứng trước một danh từ khác để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
“Which” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
“That” có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật.
“When” thường đứng sau để bổ nghĩa cho các cụm từ chỉ thời gian như “the day when”, “the moment when”, “the time when”, hay các mốc thời gian khác.
“Where” thường được dùng để bổ nghĩa cho các cụm từ chỉ nơi chốn như “the place where”, “the position where”, hay các cụm từ chỉ nơi chốn khác.
“Why” thường được dùng để bổ nghĩa cho cụm từ chỉ nguyên nhân “the reason why” hay các cụm từ chỉ nguyên nhân khác.
- Mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why)
Download bài tập tại đây:
Unit 9
Ngữ pháp chính: Câu tường thuật
- Câu trực tiếp: Câu trực tiếp là lời nói xuất phát trực tiếp từ người nói và thường được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Câu gián tiếp: Câu gián tiếp hay còn gọi là câu tường thuật là thuật lại lời nói của người khác, không thuật lại đầy đủ các từ ngữ nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên và không nằm trong dấu ngoặc kép.
S1 + V1 (ASK/ SAID/ TOLD/ …) (HTĐ/ QKĐ) + (that) + S2 + V2
• Ba bước chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp là:
1. Đổi chủ ngữ, tân ngữ
2. Lùi thì
3. Đổi trạng ngữ (chỉ thời gian, nơi chốn)
Download bài tập tại đây:
Unit 10
Ngữ pháp chính:
- Câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
CẤU TRÚC: If1: If + S + V (HTĐ), S will/ can V.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
CẤU TRÚC: If2: If S + Ved (QKĐ), S + would/ could + V.
Download bài tập tại đây:
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về bài tập tiếng anh 10 theo từng unit mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Xem thêm bài viết của KISS English: