Bài Tập Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh B1 Hay
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những bài tập viết lại câu trong tiếng Anh B1. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách nắm thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách nắm thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
Viết lại câu là một phần khá phổ biến trong tiếng Anh, đòi hỏi chúng ta phải nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp để làm. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những bài tập viết lại câu trong tiếng Anh B1. Hãy theo dõi nhé.
Nội dung:
Các Dạng Bài Tập Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh B1
Dưới đây là một số dạng bài tập viết lại câu trong tiếng Anh B1 phổ biến:
Dùng một cấu trúc trong tiếng Anh
Cấu trúc: Somebody spend time V-ing = It takes/took…sb time + to V
VD: He spent an hour doing this exercise. –> It took him an hour to do this exercise.
Cấu trúc: Because + clause = because of + N: Vì/ bởi vì cái gì/ ai
VD: He can’t move because his leg was broken. = He can’t move because of his broken leg.
Cấu trúc: Succeed in doing sth = manage to do sth: thành công trong lĩnh vực nào đó
VD: We succeeded in digging the Panama cannel. = We managed to dig the Panama cannel.
Cấu trúc có Too/So/Enough: S + V + too + adj/adv (for sb) to do sth = S + not + V +adj/adv + enough + : quá… để làm gì/ không đủ …để làm gì
VD: she is too young to get married = she is not old enough to get maried. (Cô ấy quá trẻ để kết hôn)
Cấu trúc: Like = tobe interested in = enjoy = keen on = tobe fond of Ving: thích, đam mê
VD: She likes politics = She is interested in politics (Cô ấy thích hoạt động chính trị)
Dùng dạng khác của từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ).
Cấu trúc: S + be + adj + prep = S + V + adv
VD: My students are very good at Mathematics = My students study Mathematics well (Học sinh của tôi học tiếng anh rất tốt)
VD: He is a careful driver –> He drives carefully.
Cấu trúc: 46. S + V = S + be + ed-adj
VD: He surprises me. = I’m surprised at him. (Anh ấy gây bất ngờ cho tôi.)
Chuyển từ chủ động sang bị động và ngược lại.
VD: They will hold the meeting next Monday. -> The meeting will be held next Monday.
Cấu trúc: S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth: yêu cầu ai làm gì
VD: The teacher request students to learn by heart this poem.
-> The teacher has students learn by heart this poem. (Cô giáo yêu cầu học sinh học thuộc bài thơ)
Chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại.
VD: My mother asked me if I was eating well. -> My mother asked: “Are you eating well?”
Sử dụng câu điều kiện, mệnh đề quan hệ, các loại mệnh đề khác
Cấu trúc: S + V + not only … + but also = S + V + both … and: … không chỉ … mà còn …
VD: He translated fast and correctly = He translated not only fast but also correctly (Anh ấy dịch bài không chỉ nhanh mà còn chính xác)
Cấu trúc: Although + clause = despite + N = in spite of / dispite + N/V-ing/phrase: Mặc dù….
VD: Although his English is poor, he managed to pass B1 test. –> In spite of his poor English, he managed to pass B1 test.
Cấu trúc: S + V + O… = S + be + noun + when/where/whom/which… + adj clause(mệnh đề tính ngữ)
VD: I like the book. I borrowed it from you yesterday. = I like the book wich I borrowed from you yesterday.
Cấu trúc: If + S1 + simple present + S2 + simple future.
VD: We are hard-working. We will use English very well. = If we are hard-working, we’ll use English very well.
Đảo Ngữ
Cấu trúc: Harly + had +S + V(P2) when S + V_past: ngay sau khi … thì … = No sooner + had +S + V(P2) than S + V_past
VD: Harly had I left the house when he appeared. / No sooner had I left the house than he appeared.
(Ngay sau khi tôi ra khỏi nhà, anh ta đã xuất hiện)
Cấu trúc: Not …. any more : không còn nữa = No longer + dạng đảo ngữ S = no more V
VD: I don’t live in the courtryside anymore. (Tôi không còn sống ở nông thôn nữa)
No longer do I live in the coutryside. = I no more live in the coutryside.
Cấu trúc: At no time + dạng đảo ngữ : không khi nào, chẳng khi nào
VD: I don’t think she loves me (Tôi không nghĩ cô ấy yêu tôi) = At no time do I think she loves me (Chẳng khi nào tôi nghĩ cô ấy yêu tôi)
Cấu trúc: Not…until ..: không cho tới khi = Not until + clause/ N + Đảo ngữ (Auxiliary + s +v)
VD: Man didn’t fly into space until the early 1960s => Not until the early 1960s did man fly into space.
Bài Tập Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh B1
1. Why don’t you put a better lock on the door, Barry?” said John.
→ John suggested………………………………………………………………………..
2. Although both his legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.
→ Despite………………………………………………………………………………..
3. I haven’t eaten this kind of food before.
→ This is the first………………………………………………………………………….
4. After fighting the fire for 12 hours, the firemen succeeded in putting it out.
→ The firemen managed………………………………………………………………….
5. The architect has drawn plan for an extension to the house.
→ Plans……………………………………………………………………………………
6. In Stratford-on-Avon, we saw Shakespeare’s birthplace.
→ We saw the house………………………………………………………………………..
7. It isn’t necessary for you to finish by Saturday.
→ You ……………………………………………………………………………………..
8. “How many visitors are there?” asked the journalist.
→ The Journalist …………………………………………………………………………..
9. It was such rotten meat that it had to be thrown away.
→ The meat was……………………………………………………………………………
10. It is essential that Professor Van Helsing is met at the airport.
→ Professor Van Helsing…………………………………………………………………..
11. You can’t visit the United States unless you get a visa.
→ If ………………………………………………………………………………………..
12. “Can I borrow your typewriter, Janet?” asked Peter.
→ Peter asked if…………………………………………………………………………….
13. She stated working as a secretary five years ago.
→ She has…………………………………………………………………………………..
14. My French friend finds driving on the left difficult.
→ My French friend isn’t…………………………………………………………………..
15. They think the owner of the house is abroad.
→ The owner………………………………………………………………………………
16. We didn’t go on holiday because we didn’t have enough money.
→ If we…………………………………………………………………………………….
17. The children couldn’t go swimming because the sea was very rough.
→ The sea was too………………………………………………………………………….
18. What a pity you failed your driving test.
→ I wish…………………………………………………………………………………….
19. The mechanic serviced my car last week.
→ I …………………………………………………………………………………………
20. I’m always nervous when I travel by air.
→ Travelling ……………………………………………………………………………….
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về bài tập viết lại câu trong tiếng Anh B1 hay và chọn lọc mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Đọc thêm bài viết Ms Thuỷ chia sẻ hành trình để học tiếng Anh trở nên đơn giản: