16 Thì Trong Tiếng Anh Chi Tiết (2022)
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn toàn bộ 16 thì trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem video KISS English hướng dẫn học thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Các thì là phần ngữ pháp cơ bản nhưng chủ chốt trong việc học tiếng Anh. Ngoài 12 thì chúng ta được học trong chương trình học thì còn có 4 thì đặc biệt. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn toàn bộ 16 thì trong tiếng Anh.
Nội dung:
Tổng Hợp 16 Thì Trong Tiếng Anh
Dưới đây là danh sách tất cả 16 thì trong tiếng Anh.
1. Simple Present – Thì hiện tại đơn
2. Present Continuos – Thì hiện tại tiếp diễn
3. Present perfect – Thì hiện tại hoàn thành
4. Present Perfect Continuous – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
5. Simple Past – Thì quá khứ đơn
6. Past continuous – Thì quá khứ tiếp diễn
7. Past perfect – Thì quá khứ hoàn thành
8. Past perfect perfect continuous – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Simple Future – Thì tương lai đơn
10. Future continuous – Thì tương lai tiếp diễn
11. Future Perfect – Thì tương lai hoàn thành
12. Future Perfect Continuous – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
13. Past future tense – Thì tương lai trong quá khứ
14. Past Future Continuos tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng tiếp diễn
15. Past Future Perfect Tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng hoàn cảnh
16. Past Future Perfect Continuous Tense – Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành tiếp diễn
Xem thêm bài viết của KISS English về chi tiết 12 thì trong tiếng Anh:
16 Thì Trong Tiếng Anh – Các Thì Đặc Biệt
Ngoài 12 thì cơ bản ra thì tiếng Anh nâng cao còn có thêm 4 thì đặc biệt. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Past future tense – Thì tương lai trong quá khứ
Khái niệm: Thì Tương lai trong quá khứ thể hiện những ý tưởng, suy đoán, hành động, mong muốn ở quá khứ không thể xảy ra trong hiện tại tương lai. Không quan trọng ý tưởng đó có đúng hay không
Công thức:
(+) S + should / would + bare-inf
(-) S + should / would + not + bare-inf
(?) Should / would + S + bare-inf?
-> Có, S + should / would.
-> Không, S + nên / sẽ không.
Ví dụ:
Tôi nên chơi bóng rổ
(Tôi nên chơi bóng rổ.)
Tôi không nên chơi bóng rổ
(Tôi không nên chơi bóng rổ.)
Tôi có nên chơi bóng rổ không?
(Tôi có nên chơi bóng rổ không?)
Chú ý:
He/she/it/I/we/you/they (gọi chung là S)
bare-inf (V gốc bỏ to)
Should + not = Không nên
Will + not = Sẽ không
Cách dùng trong câu:
– Chỉ thói quen lặp đi lại lại trong quá khứ
– Diễn tả sự việc trái với hiện tại hoặc tương lai, tức thực tế không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (Giống câu điều kiện loại 2)
Ví dụ:
I told that I would leave in one hour (Tôi đã nói rằng tôi sẽ rời đi sau một giờ nữa).
He did not promise that he would buy you a new computer. (Anh ấy không hứa rằng sẽ mua cho bạn một chiếc máy tính mới.)
Nhận biết dựa trên dấu hiệu: Là 1 vế hệ quả trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ:
If I were you, I would stay at home (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ở nhà).
Past Future Continuos tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng tiếp diễn
Khái niệm: Thì Tương lai trong quá khứ nhằm nhấn mạnh chuỗi hoặc thời lượng của một hành động nhưng kết quả sự vậy sự việc cũng không thể thực sự xảy ra trong hiện tại. Ngoài ra, nó cũng thường được dùng trong câu gián tiếp .
Công thức:
(+) S + should / would + be + V-ing
(-) S + should / would + not + be + V-ing
(?) Should / would + S + be + V-ing?
→ Có, S + would / should.
→ Không, S + sẽ / không nên.
Ví dụ:
Tôi nên chơi piano vào tuần trước.
(Tôi nên chơi piano vào tuần trước.).
Tôi không nên chơi pinao tuần trước.
(Tôi không nên chơi piano vào tuần trước.).
Tôi có nên chơi tuần trước không?
(Tôi có nên chơi tuần trước không?).
Chú ý:
He/she/it/I/we/you/they (gọi chung là S)
Should + not = Không nên
Will + not = Sẽ không
Cách dùng trong câu:
Diễn tả sự việc, ý tưởng, suy đoán, hành động ở quá khứ trái với hiện tại hoặc tương lai, tức thực tế không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, diễn ra chỉ trong 1 thời gian nhất định.
Ví dụ:
– I told that I would be doing my work all the day long (Tôi đã nói rằng tôi sẽ làm việc của mình cả ngày)
– He should be coming back here now (Anh ấy nên quay lại đây ngay bây giờ)
Nhận biết dựa trên dấu hiệu: Có chứa những cụm từ sau( trạng từ chỉ thời gian)
Ví dụ:
She said she would be waiting for you in that afternoon. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đợi bạn vào buổi chiều hôm đó.)
I hope my laptop would be being repaired at around 8 tomorrow morning.(Tôi hy vọng máy tính xách tay của tôi sẽ được sửa chữa vào khoảng 8 giờ sáng mai)
Past Future Perfect Tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng hoàn cảnh
Khái niệm: Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành để chỉ điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ.
Công thức:
(+) S + should / would + have + V3
(-) S + should / would + not + have + V3
(?) Should / would + S + have + V3?
→ Có, S + should / would
→ Không, S + should / would + not
Ví dụ:
Bạn nên bắt đầu suy nghĩ về tương lai của bạn bây giờ.
(Bạn nên bắt đầu suy nghĩ về tương lai của bạn bây giờ)
Bạn không nên bắt đầu nghĩ về tương lai của bạn bây giờ.
(Bạn không nên bắt đầu suy nghĩ về tương lai của bạn bây giờ)
Nên bạn đã bắt đầu suy nghĩ về tương lai của bạn bây giờ?
(Bạn có nên bắt đầu suy nghĩ về tương lai của mình ngay bây giờ?)
Chú ý:
V3 là quá khứ phân từ ba (động từ bất quy tắc/V-ed).
Should + not = Không nênWill + not = Sẽ không
Cách dùng trong câu:
– Diễn tả sự việc trái với quá khứ, tức thực tế không thể xảy ra ở quá khứ (Giống câu điều kiện loại 3)
– Thể hiện sự tiếc nuối, bào chữa,…
Ví dụ:
She said that she would have completed her assignment. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ hoàn thành bài tập của mình)
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi)
If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
Past Future Perfect Continuous Tense – Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm: Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành để chỉ điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ.
Công thức:
(+) S + should / would + have + been + V-ing
(-) S + should / would + not + have + been + V-ing
(?) Should / would + S + have + been + V-ing
→ Có, S + Nên / Sẽ
→ Không, S + Nên / Sẽ + Không
Ví dụ:
Bạn nên đợi ở đây trước khi tôi rời cửa hàng.
(Bạn nên đợi ở đây trước khi tôi rời cửa hàng)
Bạn không nên đợi ở đây trước khi tôi rời cửa hàng.
(Bạn không nên đợi ở đây trước khi tôi rời cửa hàng)
Nên bạn đã được chờ đợi ở đây trước khi tôi rời khỏi cửa hàng?
(Bạn nên đợi ở đây trước khi tôi rời cửa hàng?)
Chú ý:
Should + not = Không nên
Will + not = Sẽ không
Cách dùng trong câu:
– Diễn tả sự việc trái với quá khứ, tức thực tế không thể xảy ra ở quá khứ nhưng để nhấn mạnh vào tính liên tục
– Thể hiện sự tiếc nuối, bào chữa,…
Ví dụ:
He said that I should have been working here for two hours by that time. (Anh ấy nói rằng lẽ ra tôi phải làm việc ở đây trong hai giờ vào lúc đó)
She wouldn’t have been walking from office until I call her. (Cô ấy sẽ không đi bộ từ văn phòng cho đến khi tôi gọi cho cô ấy)
Video Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất Về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn. Xem Ngay:
Xem video Công Thức, Cách Dùng và Dấu Hiện Nhận Biết Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Lời Kết
Trên đây là tất cả những kiến thức bổ ích về 16 thì trong tiếng Anh mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này hay và bổ ích với các bạn. Chúc các bạn có thời gian vừa học vừa chơi vui vẻ cùng những câu đố bằng tiếng Anh.