Ngữ Pháp Tiếng Anh 8 Học Kì 1 (Tổng Ôn)
Bài viết dưới đây, KISS English giúp bạn tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh 8 học kì 1 cực đầy đủ. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh dễ thuộc dễ hiểu. Bấm nút Play để xem ngay:
Tại chương trình tiếng Anh 8, bạn sẽ được tìm hiểu khá nhiều chủ điểm ngữ pháp mới thú vị và có tính ứng dụng cao. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ cùng bạn tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh 8 học kì 1 cực đầy đủ. Hãy theo dõi nhé!
Nội dung:
Ngữ Pháp Tiếng Anh 8 Học Kì 1
Dưới đây là tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh 8 học kì 1:
- Các thì
- So sánh hơn với tính từ và trạng từ
- Câu đơn và câu ghép
- Giới từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ nơi chốn
- Like to V like Ving
- Đại từ phản thân
- Mạo từ
- Cách dùng Must/have to
Sau đây là chi tiết các nội dung trên:
12 thì tiếng Anh
Việc ghi nhớ các thì đôi khi gây cản trở không nhỏ với người học. Nếu bạn cũng gặp tình trạng trên thì có thể tham khảo video KISS English giới thiệu cách học thuộc 12 thì trong tiếng Anh vô cùng dễ hiểu:
So sánh hơn với tính từ và trạng từ
Câu so sánh dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó.
Tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn gồm:
- Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….
- Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent,…
Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
- Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…
- Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, kindly,…
Trong chương trình tiếng Anh 8, chúng ta sẽ tìm hiểu chủ yếu so sánh hơn của tính từ và trạng từ:
Cấu trúc | Ví dụ |
Với tính từ ngắn, trạng từ ngắn:S1 + V + (Adj/Adv) + “-er” + than S2. Với tính từ dài, trạng từ dài:S1 + V + more + Adj/Adv + than S1 | Today is colder than yesterday. Hôm nay mát hơn hôm qua. This car is more expensive than the others. Chiếc xe này đắt hơn những chiếc khác. |
Câu đơn câu ghép
Câu đơn
- Là câu chỉ bao gồm 1 mệnh đề độc lập, tức là chỉ gồm 1 chủ ngữ và 1 vị ngữ. Có thể câu có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng and hoặc 2 động từ nối với nhau bằng and.
Ví dụ:
- She goes to school by motorbike.
- Mary and Tom go to the supermarket.
Câu ghép
- Là câu gồm ít nhất 2 mệnh đề độc lập, tức là có ít nhất 2 chủ ngữ và 2 vị ngữ. Các mệnh đề này được liên kết với nhau bằng các liên từ đẳng lập. Mỗi mệnh đề đều đóng vai trò quan trọng và có thể tách nhau đứng một mình mà vẫn có nghĩa.
Các vế câu trong câu ghép thường được nối với nhau bởi hai cách:
- Sử dụng liên từ nối: các liên từ thường được sử dụng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (mẹo nhớ: FANBOYS). Yesterday, I went to work late because it rained.
- Sử dụng trạng từ nối: các trạng từ như: Furthermore, However, Otherwise,… Ví dụ: I want to hang out with Lan; however, she is busy.
- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. Ví dụ: Computers are very important today; they help people do many things.
Giới từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ nơi chốn
Bạn có thể tham khảo video dưới đây để nắm bắt kiến thức về giới từ trong tiếng Anh một cách nhuần nhuyễn nhé!
Các trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp: here (ở đây/ tại nơi này), there (đằng kia/ nơi đó/ tại chỗ kia), inside (ờ trong), outside (ở ngoài), upstairs (ở tầng trên/ ở trên lầu), downstairs (ở tầng dưới/ ở dưới lầu). Bạn cần nhớ nghĩa của các từ này để ứng dụng phù hợp.
Cấu trúc: Like to V và like Ving
2 cách chia động từ này đều dùng để diễn tả ai đó thích cái gì, tuy nhiên vẫn có những khác biệt sau bạn cần lưu ý:
Like Ving
Dùng để nói về sở thích, đam mê cá nhân, mang tính lâu dài và hưởng thụ. Bạn làm việc đó để có được niềm vui, sự thư giãn (dù việc đó có thể không đem lại lợi ích mà còn gây hại nhưng bạn vẫn thích). Ví dụ:
- I like swimming.
- I like smoking (tôi thích hút thuốc).
Like + to Vinf
- Nói về một sở thích nhất thời, bộc phát, không mang tính lâu dài.
- Nói về một việc mà bạn nên làm vì cảm thấy nó tốt đẹp cũng như mang lại lợi ích cho bạn.
- Dùng để nói bạn thích việc này hơn việc kia (phần “việc kia” có thể lược bỏ nhưng người ta vẫn hiểu bạn đang lựa chọn). Ví du: I like to have a hamburger because I am angry.
Đại từ phản thân
Đại từ phản thân là một đại từ tiếng Anh, dùng để thay thế cho một danh từ.
Đại từ phản thân thường có vị trí sau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và ở cuối câu.
Bảng quy đổi đại từ nhân xưng – phản thân:
I | Myself |
You | Yourself/Yourselves (số nhiều) |
We | Ourselves |
They | Themselves |
He | Himself |
She | Herself |
It | Itself |
Mạo từ
Mạo từ nằm trước danh từ và chỉ ra danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không.
Bảng tổng hợp kiến thức mạo từ:
Mạo từ | Cách dùng |
The | Vật thể, sự vật duy nhất như The Sun, The Earth,… Khi nhắc lại đặt “the” trước danh từ vừa mới được đề cập: I saw a dog. The dog is quite cute. The + Danh từ số ít đại diện cho một nhóm nào đó. Ví dụ: The fast food The + Tính từ: chỉ một nhóm người, một tầng lớp xã hội. Ví dụ: The rich: Người giàu The đứng trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ. Ví dụ: The United States of America The + họ (ở dạng số nhiều): gia đình …… |
A | Đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: a pen. |
An | Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u). Ví dụ: an orange |
Không dùng mạo từ | Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.Trước danh từ trừu tượng. Tên của hành tinh, tên môn học, môn thể thao, tỉnh, thành phố, phương tiện |
Cách dùng Must/have to
Must và Have to đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống. Theo sau must và have to ta dùng động từ nguyên thể: Must/Have to + infinitive.
Ví dụ: Oh, it’s so late. I must go now./ I have to go now.
Tuy nhiên, vẫn có những khác biệt về cách dùng 2 từ này:
– Must để diễn tả cảm giác của cá nhân, trong khi Have to dùng thiên về quy định. việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoài.
Ví dụ: I feel tired, so I must go to bed early.
You can’t turn right here. You have to turn left.
– Have to dùng cho tất cả mọi thì, Must để nói về hiện tại hay tương lai
Download Bài Tập Ngữ Pháp Tiếng Anh 8
Ngoài việc học lý thuyết ngữ pháp, đừng quên làm luyện tập để nắm chắc kiến thức hơn bạn nhé! Dưới đây là các tài liệu do KISS English sưu tầm. Cùng download và làm bạn nha!
- Bài tập tiếng Anh 8 sách mới:
Link download: https://drive.google.com/file/d/1abKZ8ImByeEPCYZAYThlq1kjWBmkn8NN/view
Đáp án: https://drive.google.com/file/d/1Hyky2bsfqnIdDdyIEONVzvxz9SS4MoNd/view
- Chuyên đề ngữ pháp, từ vựng tiếng Anh 8:
Link download: https://drive.google.com/drive/folders/1JJAKYF4njL-X3gu7jNnuZlY7VgGJjSL2
Lời Kết
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh 8 học kì 1 cần ôn tập. Hãy dành thời gian cho tiếng Anh hằng ngày để có thể sử dụng tốt ngôn ngữ này bạn nhé! Chúc bạn học tốt!