Lượng Từ Trong Tiếng Anh (Đầy Đủ Nhất)
Trong bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng lượng từ trong tiếng Anh dễ hiểu và chính xác nhất. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn giới cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu. Bấm nút Play để xem ngay:
Lượng từ là chủ điểm kiến thức căn bản và quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn chưa rõ về cách sử dụng lượng từ trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn kiến thức về lượng từ trong tiếng Anh cực dễ hiểu dễ nhớ! Hãy theo dõi nhé!
Nội dung:
Lượng Từ Trong Tiếng Anh Là Gì
Lượng từ trong tiếng Anh (Quantifiers), là từ chỉ số lượng và được đặt trước danh từ để bổ nghĩa về số lượng cho danh từ. Ví dụ: a pen, an apple, a lot of food,…
Phân loại:
- Lượng từ đi với danh từ đếm được (là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được)
- Lượng từ đi với danh từ không đếm được (là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm như water, news,…)
- Lượng từ đi với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Cách Dùng Lượng Từ Trong Tiếng Anh
Chúng ta có cách sử dụng của 3 nhóm lượng từ trên, đặc biệt là với những lượng từ thông dụng như sau:
Khái quát
Đi với danh từ đếm được | A large/ great number of (một số lượng lớn) Many (nhiều) A few (một vài) Few (vài) Every/ each (mỗi) Several (một vài) A/an (một) A couple (of)/A pair (of) (một cặp) Neither/ Either |
Đi với danh từ không đếm được | Much (nhiều) A large amount of/A great deal of (một lượng lớn) Little/ a little (chút/ một chút) |
Đi với cả hai | Most (phần lớn) Most of (phần lớn của) Plenty of (nhiều của) A lot of/Lots of (nhiều) Some (chút) Any (bất cứ) |
Một vài lưu ý quan trọng
Có một vài lượng từ mà người sử dụng hay nhầm lẫn trong tiếng Anh. Sau đây là các phân biệt cách sử dụng của chúng kèm ví dụ chi tiết:
A/An
- Mạo từ ‘an’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i – mẹo nhớ: uể oải). Ví dụ: an elephant, an apple, an hour,…
- Mạo từ ‘a’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một phụ âm (các từ còn lại khác u, e, o, a, i). Ví dụ: a book, a pen,…
Several/ Much/Many
- Many: dùng với danh từ số nhiều đếm được. Ví dụ: many cars, many pencils…
- Much: dùng với danh từ không đếm được. Ví dụ: I haven’t much time.
- Several: đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: several books, several people,… Đây là lượng từ nhiều hơn “some” nhưng lại ít hơn “many”. Trong một số trường hợp, có thể dùng “some” và “several” thay thế cho nhau.
A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of
- Đều có nghĩa là nhiều, các từ này được dùng với nghĩa tương tự như 2 từ: much và many. Tuy nhiên chúng thường được sử dụng trong câu khẳng định và mang ý nghĩa trang trọng.
- Ví dụ: A large number of problems have to be solved. (Rất nhiều vấn đề cần được giải quyết); Lots of time is needed to learn a language (Cần rất nhiều thời gian để học 1 ngôn ngữ).
A couple (of)/A pair (of)
Đều mang nghĩa là hai và đi với danh từ đếm được. Tuy nhiên, chúng có 1 vài khác biệt nhỏ sau:
- A pair (of): 2 thứ giống nhau, đi với nhau tạo thành 1 cặp, không bao giờ rời nhau. Ví dụ: a pair of pants (1 chiếc quần dài), a pair of shoes (1 đôi giày), A pair of stockings: 1 đôi tất.
- A couple (of): hường dùng chỉ một cặp vợ chồng hoặc một đôi nam nữ, chỉ 2 người hoặc 2 vật cùng loại. Ví dụ: couple of pens ( 2 cái bút), a married couple (1 cặp vợ chồng),…
Little/A little
Few/ A few
Little/A little + Danh Từ Không Đếm Được
Few/ A few + Danh Từ đếm được
- Little/Few
Mang nghĩa là rất ít, không nhiều (gần như phủ định), không đủ để dùng
Ví dụ:
I have very little cash: tôi có rất ít tiền mặt.
I have few books: Tôi có rất ít sách.
- A Little/ A few
Mang nghĩa là một chút, một ít nhưng đủ để dùng
Ví dụ: I just eats a little: tôi mới ăn 1 chút thôi.
Most/Most of
- Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định. Cấu trúc: Most + N (danh từ số nhiều không xác định ) nghĩa là hầu hết. Ví dụ: I spent most time for learning English.
- Most of là đại từ, có danh từ xác định theo sau. Cấu trúc: Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his… + N, cũng có nghĩa là hầu hết. Ví dụ: Most of my time is spent for learning English.
Bài Tập Về Lượng Từ Trong Tiếng Anh
Sau khi nắm được phần lý thuyết trên, hãy làm 1 vài bài tập vận dụng để xem bạn đã nắm chắc bài đến đâu nhé. Khi bạn làm bài tập và vận dụng đủ nhiều thì kiến thức về lượng từ chắc chắn không còn là vấn đề với bạn nữa! Dưới đây, KISS English sưu tầm một số tài liệu bài tập về lượng từ trong tiếng Anh. Hãy tải về để thuận tiện làm bạn nhé!
Bài tập vận dụng:
Ex1: Điền a / an / some / any vào chỗ trống
- There is ……………… banana in the basket.
- I need ………………tea.
- Are there ………………tomatoes in the fridge?
- We have ………rice, but we don’t have ……meat.
- There’s ………………orange on the table.
- I’d like ………………apple juice.
- He has …………TV and …………computer.
- Would you like ………………ice- cream?
- I have………….. friends in Hue.
- Do you have ……………dogs or cats at home
- Would you like ………………cup of tea
- I would like……………… cakes, please.
Ex2. Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY để hoàn thành câu sau
- ………………………..beer is there in the fridge?
- ……………………………..eggs do you want?
- ……………………..languages do you speak?
- ……………………..people are there in the class.
- ………………………..days are there in a week.
- ………………………..milk do you drink every day?
- …………………………..kilos of rice do you want?
- …………………………soda does she want?
Đáp án
Ex1.
- a
- some
- any
- some –any
- an
- some
- a – a
- some
- some
- any
- a
- some
Ex2.
- How much
- How many
- How many
- How many
- How many
- How much
- How many
- How much
Còn rất nhiều bài tập hay về lượng từ trong tiếng Anh dưới đây:
Link download:
Lời Kết
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng lượng từ trong tiếng Anh. Hãy luyện tập, vận dụng thật nhiều để nhuần nhuyễn phần kiến thức này bạn nhé! Chúc bạn học tốt!