Cụm Từ Chỉ Mục Đích Trong Tiếng Anh 2022
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn các cụm từ chỉ mục đích trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc | Ms Thuỷ KISS English
Cụm từ chỉ mục đích là một phần khá đơn giản trong tiếng Anh, nhưng đôi khi vẫn gây nhầm lẫn cho nhiều bạn, đặc biết là với cấu trúc đi theo sau nó là một mệnh đề. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn các cụm từ chỉ mục đích trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Nội dung:
Cụm Từ Chỉ Mục Đích Trong Tiếng Anh
So that/ In order that
Mệnh đề + SO THAT / IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V …
Lưu ý: Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won’t / wouldn’t, trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can’t/couldn’t.
Eg:
I work hard so that I can succeed in the competition. (Tôi làm việc chăm chỉ để có thể thành công trong cuộc thi.)
I work hard so that I won’t fail the competition. (Tôi làm việc chăm chỉ để không bị rớt trong cuộc thi.)
I hide the picture so that my sister can’t see it. ( Tôi giấu bức ảnh để chị tôi không thể thấy nó -> ngăn không cho thấy )
In order to/ So as to/ To
Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + Inf.
– Lưu ý: Nếu có NOT thì để NOT trước TO, tuy nhiên mẫu TO không áp dụng được trường hợp có NOT.
Eg:
I work hard. I want to succeed in the competition.
-> I work hard in order to / so as to /to succeed in the competition.
I work hard. I don’t want to fail the competition.
-> I work hard in order not to fail the competition.
-> I work hard so as not to /to fail the competition.
->I work hard not to fail the competition. (Sai)
Lưu ý: Nếu có 2 chủ ngữ khác nhau thì chủ ngữ câu sau biến thành FOR SB
Eg:
I gave her his phone number. I wanted her to call him
=> I gave her his number in order for her to call him.
Các Dạng Bài Tập Về Cụm Từ Chỉ Mục Đích Trong Tiếng Anh
Dạng 1
Nối 2 câu có cùng một chủ ngữ thành 1 câu có sử dụng cụm từ hay mệnh đề chỉ mục đích.
I’m studying hard. I want to pass my final exams.
→ I’m studying hard so that I can pass my final exams.
(Tôi học hành chăm chỉ, tôi muốn thi đỗ các bài thi cuối kì.)
She gets up early every morning. She wants to do her makeup.
→ She gets up early every morning to do her makeup.
→ She gets up early every morning so that she can do her makeup.
(Cô ấy thức dậy sớm mỗi sáng để trang điểm.)
Dạng 2
Nối 2 câu có cùng một chủ ngữ nhưng sau want, like, hope có tân ngữ thì ta sẽ lấy tân ngữ đó làm chủ từ.
She gave me her address. She wanted me to visit her.
=> She gave me his address so that I would visit her.
(Cô ây cho tôi địa chỉ của cô ấy để tôi đến thăm cô ấy.)
I give you the book. I want you to read it
=> I give you the book so that you can read it
Tôi tặng bạn quyển sách để bạn có thẻ đọc nó.
Dạng 3
Với dạng này, các bạn tiến hành đổi từ cụm từ sang mệnh đề hoặc ngược lại.
They hurried to the train station so as not to be late.
Trong câu này “so as not to be late” là cụm từ chỉ mục đích, ta chuyển cụm từ này thành mệnh đề mục đích như sau:
→ They hurried to the train station so that they wouldn’t be late.
He studies hard in order to pass his exam.
Trong câu này “in order to pass his exam” là cụm từ chỉ mục đích, ta chuyển cụm từ này thành mệnh đề mục đích như sau:
→ He studies hard so that he can pass his exam.
Dạng 4
Hoàn tất câu với cụm từ hoặc mệnh đề chỉ mục đích.
Ví dụ: Anna gets up early every morning so that …
Câu này là dạng hoàn tất với mệnh đề chỉ mục địch, khi làm bài bạn viết sao cho hợp lý với nghĩa của câu trước là được.
→ Anna gets up early every morning so that she can do exercise.
(Anna sớm mỗi sáng để cô ấy có thể tập thể dục.)
Bài Tập Về Cụm Từ Chỉ Mục Đích Trong Tiếng Anh
1. He left home early _________ he could arrive at the station on time.
A. because of B. in order to C. although D. so that
2. He works hard_________ help his family.
A. so as that B. in order to C. in order that D. A and B are correct
3. She turned down the radio so that she wouldn’t disturb the neighbors.
A. She turned down the radio so as not to disturb the neighbors.
B. She turned down the radio in order not to disturb the neighbors.
C. She turned down the radio in order that she wouldn’t disturb the neighbors.
D. All are correct.
4. He gave me his address. He wanted me to visit him.
A. He gave me his address so as to visit him.
B. He gave me his address for me in order to visit him.
C. He gave me his address in order for me to visit him.
D. He gave me his address in order to for me visit him.
5. He studies hard. He doesn’t want to fail in the exam.
He studies hard _________fail in the exam.
A. not to B. so as not to C. in order to D. so that
6. Mary jogs everyday ________ lose weight.
A. so she can B. so that she can C. because she can D. so that to
7. You should look up the meaning of the new in the dictionary _______ misuse it
A. so as to B. to C. so as not to D. so that
8. He lighted the candle ________ he might read the note.
A. so that B. and C. because D. as a result
9. He turned off the lights before going out _______ waste electricity.
A. so that not B. as not to C. in order that not D. so as not to
10. The school boys are in hurry ________ they will not be late for school.
A. so as to B. to C. in order that D. for
11. He hid that letter in a drawer _______ no one could read it.
A. so that B. because C. although D. than
12. The teacher was explaining the lesson slowly and clearly________.
A. to make his students to understand it
B. in order that his students can understand it
C. so as to that his students could understand it
D. so that his students could understand it
13. The boy always does his homework before class _______.
A. so as not to be punished by the teacher
B. so as to be punished by the teacher
C. so that not to be punished by the teacher
D. in order that not to be punished by the teacher
14. “I tried to study English well. I want to get a good job.” Means _________.
A. I tried to study English well so that I can get a good job
B. I tried to study English well in order that I can get a good job
C. I tried to study English well to get a good job
D. All are correct
15. “They whispered. They didn’t want anyone to hear them.” Means _______.
A. They whispered in order to make anyone hear them
B. They whispered so that no one could hear them
C. They whispered to make everyone hear them
D. They whispered in order that make everyone hear them
Tham khảo thêm bài viết: http://kissenglishcenter.com/cau-truc-tieng-anh-thong-dung-va-vi-du/
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về cụm từ chỉ mục đích trong tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Đọc thêm: