Chinh Phục Đề Thi Vào 10 Môn Tiếng Anh (Siêu Hay)
Trong bài viết này, KISS English sẽ bật mí bí kíp chinh phục đề thi vào 10 môn tiếng Anh siêu hay. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn ghi nhớ 12 thì dễ nhớ và ứng dụng. Bấm nút Play để xem ngay:
Tiếng Anh là môn học quan trọng và không thể thiếu đối với các bạn học sinh thi vào lớp 10. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ bật mí với bạn cách chinh phục đề thi vào 10 môn tiếng Anh và tổng hợp các đề thi mới nhất. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung:
Bí Kíp Chinh Phục Đề Thi Vào 10 Môn Tiếng Anh
Để tự tin làm bài và đạt kết quả tốt trong bài thi tiếng Anh, bạn cần chuẩn bị kiến thức và tinh thần thật vững vàng.
Về kiến thức
Về kiến thức, bạn cần tổng hợp lại những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, các chủ đề từ vựng đã được học để phục vụ bài thi một cách tốt nhất. Dưới đây là các chuyên đề quan trọng cần lưu ý:
Ngữ âm, trọng âm
Kiến thức trọng tâm:
- Cách phát âm nguyên âm/phụ âm bất kỳ trong từ
- Cách phát âm đuôi s,es
- Cách phát âm đuôi ed
- Cách đánh dấu trọng âm
Tham khảo hướng dẫn đánh trọng âm tiếng Anh siêu hay tại:
Các thì
Thì trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng mà bạn cần nắm. Nếu bạn chưa nắm chắc công thức, cách sử dụng các thì trong tiếng Anh, kéo lên trên đầu bài viết và xem video KISS English hướng dẫn về chủ đề kiến thức này bạn nhé!
Câu bị động
Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh vào chủ thể bị tác động. Thì của câu bị động phải tuân theo câu chủ động.
Cấu trúc chung:
- Câu chủ động: S1 + Verb + Object (S2)
- Câu bị động: S2 + to be + V3/ed
Ví dụ:
She gave me an interesting birthday gift.
-> I was given an interesting birthday gift by her.
- Download bài tập câu bị động kèm đáp án: https://drive.google.com/file/d/1WKuN7U72kEVtZMT20MTXwV1xR75owTHX/view
Câu điều kiện
Câu điều kiện dùng để nói về giả thiết tại thời điểm nào đó và kết quả tương ứng. Các loại câu điều kiện thường gặp: câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2 và loại 3.
Ví dụ:
If I were you, I would go to the cinema with him.
She listens to music if she has free time.
- Link download chi tiết lý thuyết và bài tập câu điều kiện: https://drive.google.com/file/d/1E50EgLnHxY7YqGZ4rZav9KEOvZ1QiM3N/view
Câu hỏi đuôi
- Câu hỏi đuôi được sử dụng để xác nhận lại thông tin, xác nhận thông tin hay bày tỏ cảm xúc.
- Công thức: S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?
- Lưu ý:
Mệnh đề chính | Phần hỏi đuôi |
Mệnh đề khẳng định | Phủ định |
Mệnh đề phủ định | Khẳng định |
Ví dụ:
- He is John, isn’t he? – Anh ấy là John phải không?
- You can not swim, can you? – Bạn không biết bơi đúng không?
Câu ước
Câu ước thể hiện mong ước của ai đó về một điều gì đó. Các loại câu ước: ước ở quá khứ, ước ở hiện tại, ước ở tương lai.
Khẳng định | Phủ định | |
Câu ước ở hiện tại Sử dụng để ước về một điều không có thật ở hiện tại | S+ wish(es) + S + would/could + Vinf | S + wish(es) + S + didn’t + Vinf. |
Câu ước ở tương lai Thể hiện ước muốn về điều gì đó trong tương lai | S+ wish(es) + S + would/could + Vinf | S + wish(es) + S + wouldn’t/couldn’t + Vinf |
Câu ước ở quá khứ Mong ước về 1 tình huống giả định trong quá khứ | S + wish(es) + S + had + V3/-ed | S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed |
Ví dụ:
- I wish Mary were here now.
- She wishes she would stop arguing.
- I wish I hadn’t met her yesterday.
Liên từ
Liên từ là loại từ dùng để liên kết từ ngữ, câu hay mệnh đề. Một số liên từ thường gặp bạn cần lưu ý:
Liên từ | Nghĩa | Ví dụ |
And | Và | I bought a pen and a book. |
But | Nhưng | It’s sunny, but I don’t have an umbrella. |
So | Vì vậy | Jame studied very hard so he passed the exam. |
Nor | Cũng không | My sister doesn’t like apple nor orange. |
Or | Hoặc | Would you like tea or coffee? |
However | Tuy nhiên | I have lived in Ho Chi Minh city for a long time. However, I still cannot remember all the roads here |
Because | Bởi vì | Because there was a heavy traffic jam, we were late. |
Therefore | Do đó | We will be free tomorrow; therefore, we will go to the cinema. |
Mạo từ
Bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp kiến thức sau:
Mạo từ | Cách dùng |
The | Vật thể, sự vật duy nhất như The Sun, The Earth,… Khi nhắc lại đặt “the” trước danh từ vừa mới được đề cập: I saw a dog. The dog is quite cute. The + Danh từ số ít đại diện cho một nhóm nào đó. Ví dụ: The fast food The + Tính từ: chỉ một nhóm người, một tầng lớp xã hội. Ví dụ: The rich: Người giàu The đứng trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ. Ví dụ: The United States of America The + họ (ở dạng số nhiều): gia đình …… |
A | Đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: a pen. |
An | Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u). Ví dụ: an orange |
Không dùng mạo từ | Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Trước danh từ trừu tượng. Tên của hành tinh, tên môn học, môn thể thao, tỉnh, thành phố, phương tiện. |
Bài tập tham khảo:
Link download: https://drive.google.com/file/d/12z-OaFirRANRs_adcYgYEge6rPvFDucQ/view
Về tinh thần
Ngoài chuẩn bị kiến thức, có một tinh thần tốt khi ôn thi và đi thi cũng là điều quan trọng giúp bạn đạt điểm cao. Hãy sắp xếp thời gian hợp lý để ôn tập các chủ điểm ngữ pháp, các dạng bài tập, từ đó bạn sẽ tự tin bước vào kỳ thi. Tránh tình trạng dồn lại kiến thức và ôn tập trong thời gian ngắn, hay còn gọi là “ôn thi cấp tốc”, tinh thần bạn sẽ bị mệt mỏi và dễ rơi vào hoảng loạn, căng thẳng.
Download Đề Thi Vào 10 Môn Tiếng Anh PDF
Dưới đây là tổng hợp các chuyên đề, đề thi vào 10 cực hay, cùng tải về và tham khảo bạn nha!
=> 16 chuyên đề ôn thi tiếng Anh vào 10 kèm bài tập:
=> Ebook Chinh phục đề thi vào 10 môn tiếng anh, bao gồm kiến thức chi tiết các chủ đề kiến thức, đề kiểm tra theo chuyên đề và tổng hợp đề thi:
=> 50 Đề thi tiếng Anh vào 10:
- Link download: https://docs.google.com/document/d/1ndCQ_citLd0iks2_ehYIgME-b4alsIk6/edit?rtpof=true&sd=true
Lời Kết
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình chinh phục để thi vào 10 môn tiếng Anh. Hãy trang bị kiến thức và tinh thần thật tốt để tự tin chinh phục mọi cuộc thi bạn nhé! Chúc bạn học tốt!