Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh 7 (Cực Dễ Hiểu)
Bài viết dưới đây, KISS English sẽ giúp bạn tổng hợp một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh 7 chi tiết, dễ hiểu nhất. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English giới thiệu cấu trúc so sánh ngang bằng cực hay trong tiếng Anh. Bấm nút Play để xem ngay:
Từ vựng và ngữ pháp là 2 trụ cột quan trọng giúp bạn học và thực hành các kỹ năng nghe, nói, đọc viết cũng như làm tốt các bài thi. Bài viết hôm nay, KISS English sẽ cùng bạn tìm hiểu một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh 7 để bạn tiện và ôn tập. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung:
Tóm Tắt Các Chủ Điểm Ngữ Pháp Tiếng Anh 7
Có 14 chủ điểm ngữ pháp mà bạn cần lưu ý đó là:
- Từ chỉ số lượng
- Cấu trúc used to, get used to, be used to
- Các thì
- Đại từ nghi vấn
- Số thứ tự
- Mạo từ
- Câu cảm thán
- Câu so sánh
- Giới từ
- Câu đề nghị
- Tính từ kép
- Hỏi giờ
- Câu ghép
- Cấu trúc Although, Despite, In spite of, However, Nevertheless
Để nắm chắc lý thuyết và vận dụng tốt các chủ điểm ngữ pháp trên, bạn nên chia nhỏ các phần ngữ pháp để tìm hiểu. Cùng với học lý thuyết là đặt câu, làm bài tập để trau dồi thêm. Đừng quên ôn lại thường xuyên để kiến thức “ăn sâu” vào trí nhớ của bạn nhé!
XEM NGAY video câu cảm thán trong tiếng Anh SIÊU HAY
Chi tiết Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh 7
Hôm nay, KISS English sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết 6 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh 7 dưới đây:
1. Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, đặt trước danh từ để bổ nghĩa về số lượng cho danh từ. Tùy vào loại danh từ (đếm được/không đếm được) mà sẽ đi cùng lượng từ phù hợp.
Ví dụ: There is much water in the glass. Có nhiều nước trong cốc. Lượng từ là much: nhiều; danh từ không đếm được là water: nước
Bảng tổng hợp:
Lượng từ | Ví dụ | |
Đi với danh từ đếm được | A large/ great number of (một số lượng lớn) Hundreds of, thousands of (trăm, nghìn…) Many (nhiều) A few (một vài) Few (vài) Several (một vài) Every/ each (mỗi) A couple of (một vài) | I have several books in my bag. Tôi có vài quyển vở trong cặp. |
Đi với danh từ không đếm được | Much (nhiều)A large amount of / A great deal of (một lượng lớn) Little/ a little (chút/ một chút) | I ate much soft drinks last night. Tôi đã uống rất nhiều nước ngọt trong tối qua. |
Đi với cả 2 dạng danh từ | Some (chút) Any (bất cứ) Most of (phần lớn của) Most (phần lớn) Plenty of / A lot of / Lots of (nhiều của) None of (không cái nào của) Tons of (hàng tấn…) | Most kids love sweet cakes. Phần lớn trẻ em đều thích bánh ngọt. |
2. Cấu trúc used to, get used to, be used to
a, Cấu trúc used to
Dùng để diễn tả một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn tồn tại trong hiện tại.
Công thức:
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + used to + V(inf) | I used to go jogging in the morning. Trước kia tôi thường chạy bộ vào buổi sáng. |
Phủ định | S + didn’t + use to + V(inf)HoặcS + used not to + V(inf) | I didn’t use to go jogging in the morning. I used not to go jogging in the morning. Trước kia tôi không thường chạy bộ. |
Nghi vấn | Did + S + use to + V(inf) ? | Did you use to go jogging in the morning? Trước kia bạn có thường chạy bộ không? |
b, Cấu trúc get used to
Dùng để diễn tả ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.
Công thức:
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + get used + to V-ing/danh từ. | I got used to reading books everyday. Tôi đã quen dần với việc đọc sách hằng ngày. |
Phủ định | S + do/does not + get used + to V-ing/danh từ. | I don’t get used to reading books everyday. Tôi chưa quen với việc đọc sách hằng ngày. |
Nghi vấn | Do/does + S + get used + to V-ing/danh từ ? | Do you get used to reading everyday? Bạn đã quen với việc đọc sách hằng ngày chưa? |
c, Cấu trúc be used to
Cấu trúc Be used to: đã quen với việc gì, do làm nhiều lần việc đó nên có kinh nghiệm trong việc đó.
Công thức:
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + be (is/ are…) + used to + N (danh từ)/ V-ing | I am used to driving to work. Tôi đã quen với việc lái xe đi làm. |
Phủ định | S + be (is/ are…) + not + used to + N (danh từ)/ V-ing | I am not used to driving to work. |
Nghi vấn | Be (is/ are…) + S + used to + N (danh từ)/ V-ing? | Are you used to driving to work? |
3. Các thì
Tại chương trình tiếng Anh 7, bạn sẽ được tìm hiểu các thì sau:
1. Thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn
3. Thì quá khứ đơn
4. Thì tương lai đơn
Để nắm chắc 4 thì này cũng như mở rộng kiến thức với các thì khác trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo video KISS English hướng dẫn học thuộc 12 thì cực nhanh dưới đây. Bấm nút Play để xem ngay:
4. Đại từ nghi vấn
Trong tiếng Anh có 5 đại từ nghi vấn đó là: Who, Whom, What, Which,Whose. Đại từ nghi vấn có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ (trừ whom không thể ở vị trí chủ ngữ)
Bảng tổng hợp chức năng và ví dụ của 5 đại từ trên:
Chức năng | Ví dụ | |
Who | Là đại từ nghi vấn chỉ người | Who bought this cake? Ai mua chiếc bánh này? |
Whom | Là đại từ nghi vấn chỉ người | Whom did you talk to? Bạn đã nói chuyện với ai vậy? |
What | Mang nghĩa là cái gì. Khi sử dụng what thì câu trả lời của người được hỏi sẽ không bị giới hạn. | What are you doing? Bạn đang làm gì vậy? |
Which | Dùng để hỏi ai, cái gì (trong số những người này hoặc những cái này) | Blue and white colors? Which do you like? Màu xanh và màu trắng, bạn thích cái nào? |
Whose | Dùng để hỏi về sự sở hữu, người sở hữu. | Whose bag is this? Cái cặp này của ai? |
5. Số thứ tự
Số thứ tự trong tiếng Anh dùng để:
- Chỉ thứ tự vật, người trong một tổng thể
- Chỉ ngày trong tháng.
- Ứng dụng để viết phân số: 2/3: two third
Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc:
- Thêm “th” vào sau số đếm:
- Trường hợp ngoại lệ:
First (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba)
Five: 5th (fifth)
Eight: 8th (eighth)
Nine: 9th (ninth)
Twelve: 12th (twelfth) - Các số thứ tự từ 21 trở đi (như: 21st, 22nd, 23rd…) thì số trước là số đếm còn số sau sẽ là số thứ tự. Ví dụ: 21st: twenty-first; 35th: thirty fifth
6. Mạo từ
- Mạo từ được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định “The” và Mạo từ không xác định gồm “a, an”.
- Các danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều như rice, tea, people, clothes thường không có mạo từ đứng trước.
Cách dùng mạo từ the:
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | Ví du: The Sun, The Earth |
Trước so sánh nhất | He is the most intelligent in my class. |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật | |
Trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định | The old, the young,.. |
Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | The United States |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó | I bought a shirt. The shirt is so cute. |
Dùng trước một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. | I go to the school to see my sister. |
Cách dùng mạo từ a, an
- Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được, mang nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Mạo từ an
- Được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm: “u, e, o, a, i“) và các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt. Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam), an S.O.S
Mạo từ a
- Dùng trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: a book
- Dùng trong cụm từ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
- Ví dụ a dozen eggs.
- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/4 a /one fourth.
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.
Lời kết
Hi vọng bài chia sẻ này của KISS English đã giúp bạn nắm chắc được cách sử dụng của 1 số cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh 7. Hãy luyện tập thêm các bài tập để ghi nhớ thật lâu bạn nhé! Chúc bạn học tốt!