Cấu Trúc Đã Và Đang Trong Tiếng Anh 2022
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn kiến thức về cấu trúc đã và đang trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay video về thì hiện tại đơn tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
Cấu trúc đã và đang trong tiếng Anh về cơ bản thì là cấu trúc thì quá khứ đơn và hiện tại đơn. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu đầy đủ cấu trúc đã và đang trong tiếng Anh nhé.
Nội dung:
Cấu Trúc Đã Và Đang Trong Tiếng Anh (Đã)
Với động từ TO BE
Khẳng định: S + was/ were +…
(Trong đó: S- subject là chủ ngữ)
S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
I was happy yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất hạnh phúc)
We were in DaLat on our summer vacation last week. (Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong ký nghỉ hè tuần trước.)
Phủ định: S + was/ were + not
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
They weren’t at home last Monday. (Họ đã không ở nhà hôm thứ hai trước.)
Anna wasn’t happy yesterday because she didn’t pass the exam. (Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.)
Nghi vấn: Được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.
- Câu hỏi Yes/No question: Was/ Were + S +…?
Ví dụ:
Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
- Câu hỏi WH- question: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)
Với động từ thường
Khẳng định: S + V2/ed +…
Trong đó:
S (Subject): Chủ ngữ
V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
She went to the hospital last week. (Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước)
Phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Nghi vấn:
- Câu hỏi Yes/ No question: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
=> Yes, She did./ No, She didn’t.
- Câu hỏi WH- question: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Ví dụ:
What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)
Cấu Trúc Đã Và Đang Trong Tiếng Anh (Đang)
Với động từ TO BE
Khẳng định: S + be (am/is/are) + O
Ex: My sister is a doctor. (Chị tôi là một bác sĩ.)
Phủ định: S + be (am/is/are) + not + O
Ex: He is not a bad person. (Ông ấy không phải là một kẻ xấu.)
Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
Ex: Is she a teacher? (Bà ấy có phải là giáo viên không?)
Với động từ thường
Khẳng định: S + V(s/es) + O
Ex: She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.)
Phủ định: S + do not /does not + V_inf
Ex: He doesn’t like to eat durian. (Cậu ấy không thích ăn sầu riêng.)
Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf?
Ex: Do you often watch Netflix? (Bạn có thường xuyên xem Netflix không?)
Bài Tập Cấu Trúc Đã Và Đang Trong Tiếng Anh
Bài 1:
1. My brother always ………………………….. Saturday dinner. (make)
2. Ruth ………………………….. eggs; they ………………………….. her ill. (not eat; make)
3. “Have you got a light, by any chance?” “Sorry, I …………………………..” (smoke)
4. …………………………. Mark ………………………….. to school every day? (go)
5. ………………………….. your parents ………………………….. your boyfriend? (like)
6. How often ………………………….. you ………………………….. hiking? (go)
7. Where ………………………….. your sister …………………………..? (work)
8. Ann …………………………… usually ………………………….. lunch. (not have)
9. Who ………………………….. the ironing in your house? (do)
10. We ………………………….. out once a week. (hang)
Answers:
1. makes
2. doesn’t eat; make
3. don’t smoke
4. Does …… go
5. Do …… like
6. do ….go
7. does … work
8. doesn’t … have
9. does
10. hang
Bài 2:
Yesterday, he (go)______ to the hotel with a client.
They (drive) ______ around the parking lot for an hour to find a parking space.
When I (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
The waitress (ask) ______ me if I (have) _______ reservations.
She (say) _______, “No, my secretary forgets to make them.”
The waitress (tell)______ me to come back in 4 hours.
Her client and she slowly (walk) ______ back to the car.
Then they (see) ______ a big grocery store.
I (stop) _______ in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
That (be) ______ better than waiting for two hours.
Answers:
Yesterday, he went to the hotel with a client.
They drove around the parking lot for an hour to find a parking space.
When I arrived at the restaurant, the place was full.
The waitress asked me if I had reservations.
She said, “No, my secretary forgets to make them.”
The waitress told me to come back in 4 hours.
Her client and she slowly walked back to the car.
Then they saw a big grocery store.
I stopped in the grocery store and bought some sandwiches.
That was better than waiting for two hours.
Tham khảo thêm bài viết: http://kissenglishcenter.com/16-thi-trong-tieng-anh/
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về cấu trúc đã và đang trong tiếng anh cơ bản mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Đọc thêm: