Cấu Trúc Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh (Chi Tiết)
Bài viết dưới đây, KISS English sẽ giới thiệu đến bạn cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh một cách chi tiết kèm bài tập cực hay. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn cách đặt câu tiếng Anh đơn giản nhất. Bấm nút Play để xem ngay:
Câu hỏi đuôi là phần ngữ pháp căn bản nhưng cũng không kém phần quan trọng. Câu hỏi đuôi được ứng dụng trong cả bài thi và giao tiếp thông thường một cách phổ biến. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ giới thiệu với bạn cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh chi tiết, đầy đủ. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung:
Cấu Trúc Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh
Khái niệm
Câu hỏi đuôi gồm có một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở sau, chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy. Câu hỏi đuôi dùng khi người nói muốn xác nhận lại thông tin, xác nhận thông tin hay bày tỏ cảm xúc.
- Ví dụ:
She is Jenny, isn’t she? – Cô ấy là Jenny phải không?
He is so handsome, isn’t he? – Anh ấy đẹp trai đúng không?
- Lưu ý:
– Nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu thì họ đang trông chờ người nghe đồng ý, xác nhận với điều mình nói.
– Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì họ đang muốn hỏi thực sự và muốn biết câu trả lời, thông tin từ người nghe.
Công thức
Công thức chung: S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?
Lưu ý:
Mệnh đề chính | Phần hỏi đuôi | Ví dụ |
Mệnh đề khẳng định | Phủ định | We’ll have to submit our report before nine, won’t we? |
Mệnh đề phủ định | Khẳng định | John cannot speak Japanese, can he? |
Lưu ý với đại từ thay cho chủ ngữ trong câu hỏi đuôi:
Chủ ngữ trong mệnh đề chính | Đại từ thay cho chủ ngữ trong câu hỏi đuôi |
(Cụm) danh từ chỉ 1 nam | he |
(Cụm) danh từ chỉ 1 nữ | she |
(Cụm) danh từ chỉ 1 vật | it |
(Cụm) danh từ số nhiều | they |
This/ that + (cụm) danh từ số ít | it |
This/ that | it |
These/ those + (cụm) danh từ số nhiều | they |
These/ those | they |
There | giữ nguyên |
I, we, you, they, he, she, it | giữ nguyên |
- Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi. Ví dụ: No one is here, are they?
- Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi. Ví dụ: Everything is okay, isn’t it?
- Những câu trần thuật có chứa các từ phủ định như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định. Ví dụ: She hardly goes to school by bus, does she?
Trường hợp đặc biệt
Với động từ tobe AM
Câu dùng I AM thì câu hỏi đuôi là AREN’T I còn I AM NOT thì câu hỏi đuôi là AM I..
Ví dụ:
I’m not sick, am I?
I’m your good friend, aren’t I?
Với động từ khuyết thiếu
Must:
– Nếu must” chỉ sự cần thiết ở dạng khẳng định: S + must + … thì câu hỏi đuôi là needn’t + S.
- Ví dụ: She must clean all the rooms, needn’t she?
– Nếu “must” chỉ sự cấm đoán ở dạng phủ định: S + mustn’t +… thì câu hỏi đuôi là must + S…
- Ví dụ: You mustn’t walk on the grass, must you?
– Nếu “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại => dựa vào động từ theo sau “must” để chọn động từ cho thích hợp.
- Ví dụ: She must be a good teacher, isn’t she?
Have/has/had to
Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” tương ứng cho câu hỏi đuôi.
- Ví dụ: You have to send a report to John everyday, do you?
Let
– Khi “Let” đặt đầu câu, dựa vào ý nghĩa mà “let” truyền tải trong câu để chọn động từ phù hợp:
– “Let’s” trong câu gợi ý ai làm gì đó -> câu hỏi đuôi dùng “shall we?”.
- Ví dụ: Let’s go to the cafe shop, shall we?
– “Let” trong câu xin phép: let somebody do something -> câu hỏi đuôi dùng “will you?
- Ví dụ: Let me go home early, will you?
– “Let” trong câu đề nghị giúp người khác (let me do somthing) -> câu hỏi đuôi dùng “may I?”
- Ví dụ: Let me help you do it, may I?
Câu mệnh lệnh:
– Câu mệnh lệnh thường có động từ đứng đầu câu, dùng để mời hay nhờ vả, sai khiến người khác.
– Nếu câu mệnh lệnh diễn tả lời mời -> câu hỏi đuôi dùng “won’t you?”
- Ví dụ: Drink some coffee, won’t you?
– Nếu câu mệnh lệnh diễn tả sự nhờ vả -> câu hỏi đuôi dùng “will you?”
- Ví dụ: Open the window, will you?
Nếu câu mệnh lệnh diễn tả sự ra lệnh -> câu hỏi đuôi dùng “can/ could/ would you?”
- Ví dụ: Go out, can’t you?
Câu wish
Mệnh đề chính chứa wish -> câu hỏi đuôi dùng dùng “may.
- Ví dụ: I wish to meet your manager, may I?
Tổng Hợp Bài Tập Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp bài tập về câu hỏi đuôi, bạn hãy luyện tập để nắm chắc kiến thức chủ điểm này nhé!
1. She’s from a small town in Malaysia, …. ?
2. He’s still sleeping, …. ?
3. We’re late again, …. ?
4. I’m not the person with the tickets, …. ?
5. You do go to school, …. ?
6. The weather is really bad today, …. ?
7. Let’s go for a walk, …. ?
8. They aren’t in Mumbai at the moment, …. ?
9. We won’t be late, …. ?
10. John’s a very good student, …. ?
Answers
1. isn’t she
2. isn’t he
3. aren’t we
4. am I
5. don’t you?
6. isn’t it
7. shall we
8. are they
9. will we
10. isn’t he
Bạn có thể tham khảo thêm bài tập câu hỏi đuôi dưới đây:
Lời Kết
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo các bài chia sẻ về các chủ đề tiếng Anh siêu hay ngay dưới đây để mở rộng kiến thức. Chúc bạn học tốt!