Câu Trả Lời Tiếng Anh Giao Tiếp Và Phỏng Vấn
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những câu trả lời tiếng anh nên biết khi giao tiếp hoặc phỏng vấn. Hãy theo dõi nhé.
(Tổng hợp) 100 đoạn hội thoại NGẮN thường dùng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh thực tế (P3):
Trong giao tiếp thường hay phỏng vấn công việc, chúng ta sẽ gặp rất nhiều câu hỏi tiếng anh. Có không ít người bị lúng túng khi phải trả lời những câu hỏi này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những câu trả lời tiếng anh thường gặp khi giao tiếp và phỏng vấn.
Nội dung:
Câu Hỏi Và Câu Trả Lời Tiếng Anh Giới Thiệu Bản Thân Thông Dụng
What’s your name? (Bạn tên gì?)
- My name is …/ I’m …
- My full/ first/ last name is …
- You can call me …/ They call me …/ Please call me …/ Everyone calls me …
- My nickname is …
Where are you from?/ Where do you come from? (Bạn từ đâu đến?)
Where were you born? (Bạn sinh ra ở đâu?)I’m from …/ I hail from …/ I come from …/ My hometown is …/ I’m originally from … (country)
I’m … (nationality)
I was born in …
Where do you live?/ What’s your address? (Bạn sống ở đâu?)
- I live in … / My address is … (city)
- I live on … (name) street.
- I spent most of my life in …
- I have lived in … for/ since …
- I grew up in …
How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
- I’m … years old.
- I’m over/ almost/ nearly …
- I am around your age.
- I’m in my early twenties/ late thirties.
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn?)
Who do you live with?/ With whom do you live? (Bạn đang sống với ai?)
Do you have any sibling? (Bạn có anh/chị/em gì không?)
- There are … (number) people in my family. They are …
- There are … (number) of us in my family.
- My family has … (number) people.
- I live with my …
- I am the only child.
- I don’t have any siblings.
- I have … brothers and … (number) sister.
Where do you study?
What do you study? / What is your major?
- I’m a student at … (school)
- I study at …/ I am at …/ I go to … (school)
- I study … (majors)
- My major is …
Which grade are you in? (Bạn học lớp mấy?)
Which year are you in? (Bạn là sinh viên năm mấy?)
- I’m in … grade.
- I’m in my first/ second/ third/ final year.
- I am a freshman.
- I graduated from …/ My previous school was …
What do you do?/ What do you do for a living?/ What’s your job?/ What sort of work do you do?/ What line of work are you in? (Bạn làm công việc gì?/ Nghề nghiệp của bạn là gì?)
- I am a/ an …
- I work as a/ an …
- I work for (company) … as a/ an …
- I’m unemployed./ I am out of work./ I have been made redundant./ I am between jobs.
- I earn my living as a/ an …
- I am looking for a job. / I am looking for work.
- I’m retired.
- I would like to be a/ an …/ I want to be a/ an …
- I used to work as a/ an … at … (places)
- I just started as … in the … department.
- I work in/at a … (places)
- I have been working in … (city) for … years.
What’s your hobby?/ What do you like?/ What do you like to do?/ What’s your favorite … ? (Bạn thường thích làm gì?/….. yêu thích của bạn là gì?)
- I like/ love/ enjoy/ … (sports/ movies/ …/)
- I am interested in …
- I am good at …
- My hobby is …/ I am interested in …
- My hobbies are …/ My hobby is …
- My favorite sport is …
- My favorite color is …
- I have a passion for …
- My favorite place is …
- I sometimes go to … (places), I like it because …
- I don’t like/ dislike/ hate …
- My favorite food/ drink is …
- My favorite day of the week is … because …
What is your marital status? (Tình trạng hôn nhân của bạn thế nào?)
Are you married? (Bạn đã kết hôn chưa?)
Do you have a boyfriend/ girlfriend? (Bạn có người yêu chưa?)
- I’m married/ single/ engaged/ divorced.
- I’m not seeing/ dating anyone.
- I’m not ready for a serious relationship.
- I’m going out with a … (someone)
- I’m in a relationship./ I’m in an open relationship.
- It’s complicated.
- I have a boyfriend/ girlfriend/ lover/ …
- I’m in love with … (someone)
- I have a husband/ wife.
- I’m a happily married man/ woman.
- I have a happy/ unhappy marriage.
- I am available.
- I’m a widow/ widower.
- I’m still looking for the one.
- I (don’t) have … (number) children.
(Tổng hợp) 100 cấu trúc câu HAY NHẤT dùng hàng ngày để luyện nói tiếng Anh lưu loát (Phần 3):
Những Câu Trả Lời Tiếng Anh Dùng Cho Phỏng Vấn
Tell me a little bit about yourself?
Ở câu hỏi này, người phỏng vấn thực ra không hỏi để tìm câu trả lời. Điều mà họ nhìn nhận ở đây là sự tự tin, nhiệt huyết và niềm đam mê qua câu trả lời của bạn thể hiện. Đây chính là cơ hội tuyệt vời nhất để bạn thể hiện kỹ năng giao tiếp của mình và gây ấn tượng với họ.
Tránh nói những điều không liên quan đến công việc như: hoạt động hàng ngày hay quá đi sâu vào sở thích cá nhân không phục vụ mục đích công việc. Nên ghi nhớ rằng nhà tuyển dụng chỉ muốn biết về bạn và sự phát triển nghề nghiệp của bạn; họ muốn biết về bạn liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển.
Ví dụ 1:
My name is A and I’m 26 years old. I’ve been working as a junior chef at a Mexican restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at X college, where I gained my first-level cooking diploma.
Ví dụ 2:
My name is B. I’m 24 years old and I live in Hanoi. I have 3 years’ experience in Marketing. In my free time, I usually watch movies, read books about Marketing, and read news on the Internet. I am not easily stressed out. I can speak English fluently and this is my favorite language.
Ví dụ 3:
My name is Vu. I am 28 years old. I completed my Business Administration degree in 2012 from Vietnam National University. I have worked as a headhunter for Navigos Search company for 5 years from a fresher to a manager. My qualifications and work experience make me a suitable candidate for the profile. I am looking to join your organization to explore new dimensions and for the further development of my skills.
What are your strengths?
Đối với câu hỏi này, điều người phỏng vấn thực sự đang tìm kiếm là bạn nghĩ tích cực như thế nào về bản thân. Không có câu trả lời đúng hay sai cho câu hỏi này. Tuy nhiên, thế mạnh của bạn nên có liên quan đến công việc, đặc biệt là đến vị trí mà bạn đang ứng tuyển.
Hãy coi câu hỏi này như một cơ hội để quảng cáo bản thân – bạn là sản phẩm, bây giờ hãy tiếp thị chính mình. Điều cần nhớ ở đây là không chỉ liệt kê một số tính từ (ai cũng có thể làm được điều này). Thay vào đó, hãy sử dụng các ví dụ để hỗ trợ quan điểm của bạn.
Ví dụ 1:
I believe my greatest strength is my ability to solve problems quickly and efficiently. I can see many aspects of a problem, which makes me eligible to complete my work even in challenging conditions. Solving that problem allowed me to become a better communicator. I think that my ability to see all aspects of a problem will help me to collaborate better with my team members.
Ví dụ 2:
I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to (respected) all my jobs. Also, I consider myself to be a team player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.
What are your weaknesses?
Câu hỏi này thường là một “cái bẫy”. Trả lời quá thành thực về điểm yếu thì người tuyển dụng có thể đánh giá thấp, mà nếu nói bản thân không có điểm yếu gì cũng hợp lí. Vậy nên, bạn không cần phải quá tiêu cực về bản thân, hãy đưa ra một số yếu điểm không quá ảnh hưởng nghiêm trọng đến công việc và nhớ nêu lên cách khắc phục.
Ví dụ 1:
I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate.
Ví dụ 2:
I tend to be too harsh and often criticize myself. Whenever I complete a project, I feel that I can do better for the job even though I still receive positive feedback from colleagues and customers. This often makes me overwork and makes me feel exhausted. Over the past few years, I’ve tried to take the time to look at my performance objectively and celebrate those victories. This not only improved my work and confidence but also helped me appreciate my team and other support systems that are always behind me in everything I do.
Ví dụ 3:
I’m not really good at designing. However, currently, I’m taking a design class to improve my skill. The class is expected to end in 1 month so my design skill will get better soon.
What do you know about us?
Với câu hỏi này, bạn hãy cố gắng kể ra càng nhiều điều bạn biết càng tốt vì điều đó sẽ thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn đã có sự chuẩn bị và bạn muốn có vị trí này.
Ví dụ:
ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things.
Why do you want this job?
Đây là cơ hội để bạn bày tỏ với nhà tuyển dụng những gì bạn biết về công việc và công ty. Hãy thể hiện nguyện vọng làm việc và cống hiến đối với công việc mà mình ứng tuyển.
Ví dụ:
I have considerable experience in Marketing. I can easily adapt to changes and I am willing to learn. Besides, I have always wanted to work in the field of F&B (Food & Beverage) and spent so much time reading about this industry. With my knowledge and enthusiasm, I think I can do well in this position.
Why did you leave your last job?
Hãy thành thật đối với câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh này, nhưng tuyệt đối không được nói xấu về công ty cũ, về lãnh đạo nơi bạn đã làm việc. Thay vào đó, bạn nên đưa ra câu trả lời khôn ngoan những kỳ vọng về một công việc tốt trong tương lai.
Ví dụ:
Although the boss was very nice and the working environment was really suitable for me, I still didn’t like the job because the company was very far from my house. Every day I wasted so much time traveling and it was very tiring. That’s why I left the job.
Lời Kết
Trên đây là những câu trả lời tiếng Anh hay và thông dụng mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này hay và bổ ích với các bạn. Chúc các bạn có thể áp dụng những mẫu câu này trong cuộc sống.