Cách Nhận Biết Loại Từ Trong Tiếng Anh (Từ A Đến Z)
Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách nhận biết loại từ trong tiếng Anh một cách chi tiết, đầy đủ nhất. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc, nhớ lâu. Bấm nút Play để xem ngay:
Nhận biết được loại từ trong tiếng Anh một cách nhanh chóng giúp bạn thuận tiện trong việc sử dụng, đọc và nghe hiểu hiểu tiếng Anh. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách nhận biết loại từ trong tiếng Anh cực đầy đủ, dễ hiểu kèm bài tập thực hành siêu hay. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung:
Vị Trí Các Loại Từ Trong Tiếng Anh
Dưới đây là bảng tổng hợp vị trí các loại từ: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Cùng tham khảo bạn nha!
Vị trí | Ví dụ | |
Danh từ | – Đứng đầu câu làm chủ ngữ – Sau tobe: is, are, am, was, were, been,… – Sau các mạo từ: a, an, the – Sau các từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their – Sau các hạn định từ:this, that, these, those, each, every, … – Sau giới từ Xem chi tiết tại: http://kissenglishcenter.com/cach-nhan-biet-danh-tu-trong-tieng-anh/ | A cat is lying on the bed. This is my bag. This dress is so expensive. |
Động từ | – Đứng sau chủ ngữ – Đứng sau trạng từ chỉ tần suất (often, usually, sometimes,..) – Đứng trước tân ngữ | I have breakfast at 7 a.m. They often go to school by bus. Open the door, please! Wait for me for a minute! |
Tính từ | – Đứng trước danh từ – Sau tobe – Sau động từ chỉ cảm xúc: feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear… – Sau các từ: something, someone, anything, anyone…….. – Sau trạng từ | Hana is an excellent student. Is there anything new? It becomes bright. This dog is extremely cute. |
Trạng từ | – Đứng trước hoặc sau bổ nghĩa cho động từ – Đứng đầu câu nhằm nhấn mạnh – Đứng trước tính từ | My teacher speaks French fluently. Luckily, I passed the exam. The food in this restaurant is extremely good. Nam did the work completely well. |
Cách Nhận Biết Loại Từ Trong Tiếng Anh
Ngoài nắm được các vị trí trong câu, bạn cần biết được dấu hiệu nhận biết thông qua đuôi từ của các loại từ.
Danh từ
- tion: nation,education,instruction………
- sion: question, television ,impression, passion……..
- ment: pavement, movement, environment….
- ce: difference, independence, peace………..
- ness: kindness, friendliness……
- y: beauty, army…
- er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor, teacher, director, supervisor
- ee/ eer/ ier: trainee, engineer, cashier
- ant: applicant, participant
- ian: vegetarian
- ist : novelist, specialist
- tion/ sion: organization, identification, conclusion
- ism: criticism
- hood: childhood, neighborhood
- ship: friendship, relationship
- ance/ence: performance, difference
- ment: shipment, government, agreement
- sis: analysis
- ity: activity, creativity
Ngoại lệ: các danh từ sau có đuôi giống dấu hiệu nhận biết của tính từ nên bạn cần hết sức lưu ý:
- al: approval (sự tán thành, đồng ý), proposal (đề xuất), renewal (sự khôi phục), refusal (sự từ chối), professional (chuyên viên)
- ive: initiative (sáng kiến), objective (mục tiêu), representative (người đại diện)
- ic: mechanic (thợ cơ khí)
Động từ
- ate: educate, appropriate, appreciate,
- ize/ise: industrialize, realize, criticize
- fy: clarify, simplify
- en: deepen, darken, lengthen
Tính từ
Các đuôi tính từ thường gặp:
- ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
- ive: active, attractive, impressive……..
- able: comfortable, miserable…
- ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…
- cult: difficult…
- ish: selfish, childish…
- ed: bored, interested, excited…
- y: danh từ+ Y thành tính từ: daily, monthly, friendly, healthy…
- al: national, cultural…
Lưu ý: các tính từ ngoại lệ đuôi ly:
- Daily: hàng ngày
- Friendly: thân thiện
- Lovely: đáng yêu, tuyệt vời
- Lively: sinh động/ năng động
- Weekly: hàng tuần
- Ugly: xấu xí
- Costly: đắt đỏ
- Chilly: se lạnh
- Manly: nam tính
Trạng từ
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ. Ví dụ: happily, fluently, luckily,..
Lưu ý một số trạng từ không theo quy tắc trên:
1. Good -> well
2. Late -> late/lately
- Trạng từ late: Ví dụ: He often arrives late. Anh ấy thường đến muộn.
- Trạng từ lately: gần nghĩa với recently: gần đây.
3. Ill -> ill
4. Fast -> fast
Quy Tắc Chuyển Đổi Các Loại Từ Trong Tiếng Anh
Tính từ -> Trạng từ
Phổ biến: Tính từ + “ly” => Trạng từ
Lưu ý các trường hợp ngoại lệ:
- Khi các tính từ kết thúc bằng đuôi ic, chuyển sang trạng từ sẽ cộng thêm đuôi “ally”.
- Một số cụm từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: late, long, low, near, right, deep, early, fast, hard, high, late, long, low, near, right, straight.
Tính từ -> Danh từ
Tính từ | -> Danh từ | Ví dụ |
Chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất | Tính từ + ness hoặc ty | – Kind ->kindness – Happy -> happiness – Lazy -> laziness |
–ful hay –ly | –ness | Ugly -> ugliness – Lonely -> loneliness |
-al, -ial, -id, -ile, -ure | –ity | Valid -> validity – Pure -> purity |
-ant / -ent | bỏ -t, thêm -ce | – Important -> importance – Intelligent -> Intelligence |
Động từ -> Danh từ
Động từ | -> Danh từ | Ví dụ |
–ate | –ation | Compensate -> Compensation |
–ade/-ude/-ide | –asion/-usion/-ision | Divide -> Division |
–ant/-ent | ance/-ence | Important -> Importance |
–able/-ible | –bility | Responsible -> Responsibility |
–ise/-ize | –isation/-ization | Modernise/ize -> Modernisation/zation |
Download Bài Tập Về Loại Từ Trong Tiếng Anh
Sau khi tìm hiểu kiến thức lý thuyết trên, bạn hãy vận dụng làm các bài tập sau đây nhé. Do lượng kiến thức khá nhiều nên bạn hãy lên kế hoạch sắp xếp thời gian học và ôn tập, làm bài tập hợp lý nhé!
Dưới đây là các bài tập tổng hợp về loại từ tiếng Anh cực hay:
Lời Kết
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong cách nhận biết loại từ trong tiếng Anh. Nắm chắc được phần này, bạn sẽ thấy tiếng Anh đơn giản hơn rất nhiều. Hãy cố gắng ôn tập, thực hành bài tập thật nhiều để sớm làm chủ phần kiến thức này bạn nhé! Chúc bạn thành công!