Những Từ Tiếng Anh Hay Phát Âm Sai (2023)
Bài viết dưới đây, KISS English sẽ cùng bạn tìm hiểu những từ tiếng Anh hay phát âm sai một cách đầy đủ, chi tiết. Hãy theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn những từ tiếng Anh hay phát âm sai (P1):
Khi tìm hiểu tiếng Anh, chắc hẳn chúng ta đều từng phát âm sai từ vựng nào đó do lầm tưởng cách phát âm của nó. Dưới đây, KISS English sẽ tổng hợp những từ tiếng Anh hay phát âm sai đầy đủ để bạn nhận diện và luyện tập, cải thiện phát âm và sửa các lỗi sai thông dụng. Cùng theo dõi nha.
Nội dung:
1. Phát Âm Tiếng Anh Là Gì
Phát âm tiếng Anh là việc chúng ta đọc lên từng từ, cụm, câu,… bằng tiếng Anh. Chúng ta cần học phát âm tiếng Anh bởi:
- Phát âm chính xác sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh.
- Nâng cao hiệu quả giao tiếp bằng tiếng Anh
- Phát âm chuẩn sẽ giúp bạn nâng cao khả năng nghe hiểu.
- Ngược lại, phát âm sai sẽ dẫn đến kỹ năng nghe, nói đều giảm xuống.
Một trong những điều quan trọng đầu tiên khi chúng ta học phát âm tiếng Anh là tìm hiểu bảng IPA. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA (viết tắt của International Phonetic Alphabet) là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Bảng IPA gồm 44 phiên âm trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.
Những từ tiếng Anh hay phát âm sai bắt nguồn từ việc chúng ta chưa nắm chắc mặt phiên âm của các từ này hoặc nhầm lẫn với 1 số từ có mặt chữ gần giống.
Tìm hiểu về phát âm trong tiếng Anh kĩ hơn qua tài liệu sau bạn nha:
27+ Video Học Phát Âm Tiếng Anh
2. Tổng Hợp Những Từ Tiếng Anh Hay Phát Âm Sai
Dưới đây là tổng hợp những từ vựng tiếng Anh hay phát âm sai. Hãy phát âm lại từng từ theo phiên âm dưới đây và ghi nhớ cách phát âm bạn nhé:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Lỗi thường gặp |
Vegetable | /’veʤtəbl/ | Thực vật, rau | Phát âm ““ve gét tơ bồ” |
Comfortable | /’kʌmftəbl/ | Thoải mái | Đọc thành “com fo ta bồ” |
Women | /ˈwɪmɪn/ | Phụ nữ | Phát âm là “wo min”. Thực chất, âm /o/ lẫn /e/ sẽ phát âm là /i/ và cả từ cần đọc là /’wimin/ |
Clothes | /kləʊðz/ | Quần áo | Đọc thành “cơ lâu zis”. Cần sửa phát âm đuôi thành phần đuôi /ðz/ |
Pizza | /’pi:tsə/ | Bánh pizza | Phát âm “pi-da” như đọc trong tiếng Việt |
Time | /taɪm/ | Thời gian | Thường được phát âm là: “tham”. |
Question | /’kwestʃən/ | Câu hỏi | Thường được phát âm là “quét trừn”. Lưu ý: “s” không phải phát âm thành s mà phải là “tʃ “ |
Chocolate | /ˈtʃɔːk lət/ | sô-cô-la | Phát âm là “chô cô lết” |
Pretty | /’priti/ | Xinh xắn | Nhầm lẫn thành “pret ti:. Lưu ý âm /e/ sẽ phát âm là /i/ |
Chef | /ʃef/ | Đầu bếp | Đọc nhầm âm đầu thành “tʃ” |
Exhibition | /eksɪˈbɪʃn/ | Triển lãm | Chú ý âm h câm |
Queue | /kjuː/ | Xếp hàng | Đọc nhầm thành “qui” hoặc “que” |
Height | /haɪt/ | Chiều cao | Đọc nhầm thành “hây” hoặc “hết” |
Suite | /swit/ | Phòng lớn | Khác với “suit” /sut/ (bộ com-lê) |
Chaos | /keɪɑs/ | Hỗn loạn | Mặt chữ bắt đầu là /ch/ nhưng thực chất từ này phải phát âm thành /k/ |
Education | /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/ | Giáo dục | Phát âm d thành đ trong tiếng Việt |
Candidate | /kændɪdət/ | Ứng viên | Nhầm lẫn âm /date/ đọc tương từ “date” (ngày), phát âm thành “ can di đết” |
History | /ˈhɪstri/ | Lịch sử | Phát âm thành “his to ry” |
Meter | /’mi:tə/ | Mét | Đọc nhầm thành “mét tơ” |
Stomach | /ˈstʌmək/ | Dạ dày | Nhầm lẫn phát âm âm cuối là /ch/ thay vì /k/ |
Purchase | /ˈpɜːtʃəs/ | Mua | Đọc nhầm thành “Pờ ‘chây-s” |
Schedule | /’∫edju:l/ hoặc /’skedʒul/ | Kế hoạch | Từ này có hai cách đọc theo Anh – Anh và Anh – Mỹ, Anh Anh sẽ là /’∫edju:l/ và Anh Mỹ sẽ là /’skedʒul/.Nhiều bạn nhầm lẫn đọc ghép hai cách này lại với nhau thành /skedu:l/ và tạo thành một “từ mới” không có nghĩa |
Singer | /ˈsɪŋ.ɚ/ | Ca sĩ | Phát âm thành “sing gờ”. Tuy nhiên, âm “g” trong từ Singer là âm câm. |
Những từ tiếng Anh hay phát âm sai còn bao gồm một số từ có âm câm. Các âm câm ở đầu cần lưu ý:
Hour | /ˈaʊə(r)/ | Giờ |
Honest | /ˈɒnɪst/ | Chân thật |
Honor | /ˈɒnə(r)/ | Tôn vinh |
Knife | /naif/ | Con dao |
Knee | /ni:/ | Đầu gối |
Know | /nəʊ/ | Biết |
Knock | /nɒk/ | Gõ |
Knowledge | /ˈnɒlɪdʒ/ | Kiến thức |
Guess | /ges/ | Đoán |
Guitar | /ɡɪˈtɑː(r)/ | Đàn ghi-ta |
Wrap | /ræp/ | Gói |
Write | /raɪt/ | Viết |
Wrong | /rɒŋ/ | Sai |
3. 2 Cách Luyện Phát Âm Tiếng Anh Hiệu Quả
Phần trên là tổng hợp những từ tiếng Anh hay phát âm sai thường gặp nhất. Tuy nhiên, để tự tin phát âm, bạn nên luyện tập phát âm thường xuyên để chuẩn hóa lượng từ mình nắm được. Dưới đây là gợi ý các cách giúp bạn luyện phát âm tiếng Anh hiệu quả. Hãy kiên trì thực hiện phương pháp này để nhận thấy sự cải thiện nhé.
Phương pháp Shadowing
- Đây là phương pháp học nói được thực hiện bằng cách lặp lại câu hoặc từ vừa được nghe. Phương pháp này giúp bạn cải thiện cách phát âm vô cùng hiệu quả. Đây cũng là phương pháp được nhiều người áp dụng hiện nay.
- Phương pháp này được thực hiện khá đơn giản, bạn chỉ cần nhại lại các âm, ngữ điệu và cách người bản xứ nhấn nhá trong các đoạn âm thanh hay video có sẵn.
Cách thực hiện:
Bước 1. Chọn nguồn nghe
- Chọn video/ audio theo chủ đề yêu thích của bản thân để tạo cảm hứng học. Chú ý chọn chủ đề phù hợp với trình độ của bản thân. Với những bạn bắt đầu học tiếng Anh nên chọn những chủ đề quen thuộc như thông tin bản thân, cuộc sống hàng ngày,… Bạn nên nghe hết một lần để nắm được nội dung chính của audio hoặc video.
- Nên chọn video dưới 5 phút để tránh gây nản
- Nên chọn video có phụ đề hoặc audio có transcript
Bước 2. Luyện nghe
- Nghe 4-5 lần cho đến khi bạn nắm được cơ bản nội dung của bài nghe.
- Trong khi nghe hãy tập trung nghe kĩ cách phát âm trọng âm, nguyên âm, phụ âm, âm đuôi của người bản xứ
- Nghe và đọc subtitle/transcript, tra cứu những từ chưa biết và ghi chú lại.
Bước 3. Luyện Shadowing
- Bật đoạn video/ audio và luyện tập theo từng cụm, từng câu. Bắt chước lại từng câu. Nên luyện từ chậm dần đến bằng tốc độ bằng với speaker.
Bước 4. Ghi âm lại và sửa shadowing
- Luyện tập đến khi bạn có thể nói hoàn chỉnh theo record
- Ghi âm phần bạn nói và so sánh với phần của speaker, quan sát các từ phát âm chưa đúng và sửa lại cho hoàn chỉnh.
Tongue twisters
- “Tongue twisters” là một chuỗi những cụm từ khó nói nhanh trong tiếng Anh vì chúng chứa nhiều âm thanh tương tự nhau.
- Luyện tập những cụm “Tongue twisters” giúp bạn uốn dẻo lưỡi của mình, phát âm chuẩn hơn các từ vì bạn cần để ý chi tiết đến từng từ.
- Cách thực hiện: đọc chậm, chuẩn từng từ sau đó đọc cả câu và tăng nhanh dần tốc độ nói.
Ví dụ:
Câu ngắn:
- Eleven benevolent elephants.
- She sees cheese.
- Six sticky skeletons.
- Truly rural.
- Pad kid poured curd pulled cod.
- Which witch is which?
- Willy’s real rear wheel.
- Six sleek swans swam swiftly southwards.
Dài:
Peter Piper picked a peck of pickled peppers;
A peck of pickled peppers Peter Piper picked;
If Peter Piper picked a peck of pickled peppers,
Where’s the peck of pickled peppers Peter Piper picked
Lời kết
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn nhận biết và tránh những từ tiếng Anh hay phát âm sai. Hãy luyện tập thật nhiều để phát âm ngày càng trôi chảy bạn nhé. Chúc bạn học tốt.
Video tham khảo: Cùng Ms Thuỷ khám phá những từ tiếng Anh hay phát âm sai (P2):