Chuyên Đề Sửa Lỗi Sai Tiếng Anh (2022)
Bài viết dưới đây, KISS English sẽ cùng bạn tìm hiểu chuyên đề sửa lỗi sai tiếng Anh đầy đủ. Hãy theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn cách cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh cực hay:
Sửa lỗi sai tiếng Anh là dạng bài thường gặp trong các đề thi. Để làm tốt dạng bài này, bạn cần nắm chắc các kiến thức ngữ pháp, từ vựng cũng như các dạng lỗi sai thường gặp. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ cùng bạn tìm hiểu chuyên đề sửa lỗi sai tiếng Anh và thực hành các bài tập dạng bài này. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung:
Chuyên Đề Sửa Lỗi Sai Tiếng Anh
Các Trường Hợp
Dưới đây là các trường hợp lỗi sai tiếng Anh thường gặp:
1. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều.
Ngoài ra, bạn cần nắm một số quy tắc sau:
- Nếu chủ ngữ là gerund (v-ing) thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
- Khi chủ ngữ bắt đầu bằng đại từ bất định như everyone, everybody, everything, someone, something, somebody, each, each of, every +N thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
- Nếu chủ ngữ là cụm từ chỉ khoảng cách, kích thước, tiền, thời gian và đo lường thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
- Nếu chủ ngữ sử dụng EITHER/NEITHER đi với OF thì động từ luôn được chia theo hình thức số ít.
- Khi chủ ngữ là các từ như staff, family, team, group, crowd, congress, committee, thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít nếu tính chất của tập thể đó như một đơn vị.
- Khi chủ ngữ được nối bằng or hoặc nor thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
- Khi sử dụng cấu trúc “neither…nor” hoặc “either…or” thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
- Nếu chủ ngữ gồm nhiều chủ thể được nối với nhau bằng liên từ AND thì động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
- Nếu chủ ngữ sử dụng THE + ADJ để chỉ một tập thể thì động từ chia theo hình thức số nhiều.
Ví dụ:
Every staff member are required to be trained in security procedures to ensure the safety of customer’s private information.
Đáp án: are -> is do chủ ngữ bắt đầu bằng đại từ bất định every
2. Sai về thì của động từ
Bạn cần chú ý đến hoàn cảnh và các dấu hiệu nhận biết của câu để phát hiện lỗi sai về thì (nếu có).
Tham khảo bài viết: 12 Thì Tiếng Anh
Ví dụ:
When her husband was in the army, Mary writes to him twice a week.
Đáp án: writes -> wrote. Vế trước của câu là thì quá khứ đơn và xét về nghĩa câu -> vế sau chia ở quá khứ đơn.
3. Sai về đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ là các từ được dùng để nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong một câu với nhau.
Bảng cách dùng đại từ quan hệ:
Đại từ quan hệ | Loại danh từ thay thế | Cấu trúc |
Who | chỉ người | … N (chỉ người) + who + V + O |
Whom | chỉ người | … N (chỉ người) + who + V + O |
Which | chỉ vật | … N (chỉ vật) + which + V + O… N (chỉ vật) + which + S + O |
That | chỉ người / chỉ vật | Có thể thay thế vị trí của các từ who, which, whom trong mệnh đề quan hệ xác định |
Whose | chỉ người | …N (chỉ người, vật) + Whose + N + V |
Ví dụ:
The children who parents are famous teachers, are taught well.
Lỗi sử dụng đại từ quan hệ who -> whose dựa vào dịch nghĩa của câu: Những đứa trẻ mà bố mẹ là những giáo viên nổi tiếng, được dạy dỗ tốt.
4. Sai về giới từ
Bạn cần nắm rõ cách sử dụng các giới từ cơ bản như: in, on, at. Ngoài ra, cần nắm một số giới từ đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least…
Ví dụ: We’re relying with you to find a solution to this problem.
Đáp án:
Sửa with -> on theo cụm: rely on sb (tin cậy, trông đợi vào ai)
5. Sai về câu điều kiện
Bạn cần nắm cách sử dụng, công thức của các loại câu điều kiện. Có 4 loại câu điều kiện thường gặp sau:
Loại câu điều kiện | Công thức | Cách dùng |
Loại 0 | If + S + V(-s/es) +…, S + V(-s/es) +… | Dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, một đặc điểm thường thấy, thói quen,… |
Loại 1 | If + S+ V(-s/es) +…, S+ will + V(bare) +… | Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lại và kéo theo một kết quả trong tương lai. |
Loại 2 | If + S+ were/V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +… | Điều kiện giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong hiện tại. |
Loại 3 | If + S + had + V3/Ved + …, S+ would/could/… + have + V3/Ved + … | Điều kiện giả định ngược với thực tế trong quá khứ và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong quá khứ. |
Ví dụ:
If I are you, I wouldn’t meet him.
-> Sửa are -> were. Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định trái ngược với thực tế. Công thức: If + S+ were/V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +…
6. Sai về hình thức so sánh
Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh 2 sự vật, sự việc hay con người ở cấp độ ngang nhau trên 1 phương diện nào đó.
- Ví dụ: He studies English well as well as science subjects.
- Chi tiết: So sánh ngang bằng
Công thức so sánh hơn (Comparative) là cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh, chúng được sử dụng để so sánh đặc điểm, tính chất của hai chủ thể hoặc sự vật với nhau.
- Ví dụ: You run faster/more fast than your father.
- Chi tiết: So sánh hơn
So sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh được sử dụng cho người hoặc vật nhằm mục đích nêu lên đặc điểm khác biệt, tính chất nổi bật nhất so với các đối tượng còn lại trong cùng 1 nhóm. Trong so sánh nhất thì 1 nhóm đối tượng so sánh phải chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên.
- Ví dụ: I am the tallest in my family.
- Chi tiết: So sánh nhất
7. Sai về collocation
- Collocation là cách kết hợp các từ với nhau thành các cụm từ theo thói quen của người bản ngữ. Ví dụ: miss an opportunity: bỏ lỡ cơ hội, awfully sorry: vô cùng xin lỗi… Collocation vô cùng đa dạng, do vậy bạn cần tích cực tìm hiểu để ngày càng mở rộng vốn collocation và phát hiện lỗi sai trong câu (nếu có).
Ví dụ:
She got a look at Alan when he made a mistake in class.
-> Sửa got -> took do cụm take a look: nhìn, xem
Cách Làm Bài
Dưới đây là gợi ý các bước làm bài với dạng bài sửa lỗi sai tiếng Anh:
- Bước 1: Đọc một lượt về câu văn hoặc đoạn văn để nắm được ý chính của câu
- Bước 2: Đọc kỹ các phần được gạch chân
- Bước 3: Kiểm tra các lưu ý về lỗi thường gặp để suy luận, loại trừ và chọn đáp án
- Bước 4: Sửa lại lỗi sai
Tổng Hợp Bài Tập Sửa Lỗi Sai Tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp tài liệu các dạng bài tập tìm lỗi sai tiếng Anh kèm đáp án cực hay:
Link download 1:
https://drive.google.com/file/d/1zGQ1wOkc-bzKTNZYToAWoXLj9NUbXr3L/edit
Link download 2:
https://drive.google.com/file/d/1ydYyicG228v1tlMj7vbupEqXHj3Wc43M/view
Link download 3:
https://drive.google.com/file/d/1kYw6zSAMNpYDKCH9l8zkNEaWat7nCMq3/view
Tham khảo: Bài Tập Tìm Lỗi Sai Tiếng Anh 8 (Trọn Bộ):
Tham khảo: Thuộc Lòng 12 Thì Tiếng Anh (chỉ với 23 phút) Dành cho Người Mới Bắt Đầu:
Tham khảo: CEO KISS English Hoàng Minh Thủy chia sẻ bí quyết chinh phục tiếng Anh dễ dàng:
Lời Kết
Hy vọng kiến thức về chuyên đề sửa lỗi sai tiếng Anh trên sẽ giúp ích cho bạn! Hãy chăm chỉ thu nạp kiến thức tiếng Anh và thường xuyên luyện tập với bài tập để thành thạo dạng bài này bạn nhé! Chúc bạn học tốt!