Câu Đồng Tình Trong Tiếng Anh 2022
Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về câu đồng tình trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc | Ms Thuỷ KISS English
Khi thể hiện sự đồng tình với một quan điểm, ý kiến hay sự việc nào đó, chúng ta sẽ có một số cấu trúc câu đồng tình trong tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu nhé.
Nội dung:
Câu Đồng Tình Trong Tiếng Anh
Có 2 loại câu đồng tình trong ngữ pháp tiếng Anh lần lượt là câu khẳng định và phủ định.
– Với câu đồng tình khẳng định thể hiện sự đồng ý, thổ lộ sự đồng tình cho một câu khẳng định đã được nói ra trước đó. Với loại câu này, chúng ta dùng “too” hoặc “so”.
– Với câu đồng tình phủ định thể hiện sự đồng ý, đồng tình cho câu phủ định được nói ra ở trước đó. Với dạng câu này, chúng ta sử dụng “either” hoặc “neither”.
Cấu Trúc Câu Đồng Tình Trong Tiếng Anh (Khẳng Định)
Cấu trúc SO
So + trợ động từ + S (Chủ ngữ ). (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường)
So + tobe + S . (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ to be)
Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
A: I am a student. (Tớ là học sinh.)
B: So am I. (Tớ cũng vậy.)
A: I like Pop music. (Mình thích nhạc Pop.)
B. So do I. (Mình cũng vậy.)
Cấu trúc TOO
S + trợ động từ/tobe/ modal verb, too.
Trong công thức này cần lưu ý:
- Nếu có to be/modal verb thì dùng to be/modal verb. Nếu là động từ thường thì phải mượn trợ động từ và chia theo S, thì thích hợp.
- Too đứng ở cuối câu hoặc mệnh đề và được ngăn cách bởi dấu phẩy (,).
Ví dụ:
She is beautiful. Her sister is, too. (Cô ấy xinh. Chị của cô ấy cũng vậy.)
He forgot the manager’s phone number. His wife did, too. (Anh ấy quên mất số điện thoại của người quản lý. Vợ anh ấy cũng vậy.)
A: I can sing English songs. (Tôi có thể hát những bài hát tiếng Anh)
B: I can, too. Hoặc So can I. (Tôi cũng thế)
A: I enjoy camping
B: I do, too
Một số mẫu câu thể hiện sự đồng tình
I completely/ absolutely agree with you. hoặc I agree with you entirely. | Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. |
There is no doubt about it that… | Hoàn toàn không có nghi ngờ gì về điều đó. |
I couldn’t agree more. | Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. |
I completely agree. | Tôi hoàn toàn đồng ý. |
That’s so true. | Điều đó đúng đấy. |
Absolutely. | Hoàn toàn là như vậy. |
Exactly. | Chính xác. |
Of course. | Tất nhiên. |
You’re absolutely right. | Bạn hoàn toàn đúng. |
Yes, I agree. | Vâng, tôi đồng ý. |
I think so too. | Tôi cũng nghĩ vậy. |
That’s a good idea. | Đó là một ý kiến hay |
I don’t think so either. hoặc Neither do I. | Tôi cũng không nghĩ vậy. (đồng ý với việc ai phản đối điều gì) |
So do I. | Tôi cũng vậy. |
I’d go along with that. | Tôi thuận theo điều đó. |
That’s true. | Đúng đấy. |
That’s just what I was thinking. | Đó cũng là điều tôi đang nghĩ. |
Cấu Trúc Câu Đồng Tình Trong Tiếng Anh (Phủ Định)
Cấu trúc với “Either”
S + trợ động từ + not , either (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
S + tobe + not, either. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe )
Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
My mom isn’t at home. My mother isn’t, either. (Bố tớ không có nhà. Mẹ tớ cũng không có nhà.)
I didn’t bring umbrella. She didn’t, either. (Tôi không mang ô. Cô ấy cũng không mang.)
Cấu trúc với “Neither”
Cấu trúc:
Neither + trợ động từ + S. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
Neither + to be + S. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ to be )
Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
I am not a doctor. Neither are they. (Tôi không phải là bác sĩ. Họ cũng không phải.)
He doesn’t know the answer. Neither does she. (Anh ấy không biết câu trả lời. Cô ấy cũng không biết.)
So sánh cấu trúc either và neither
Either | Neither | |
Giống nhau | – Đều có nghĩa là “cũng không”- Chỉ dùng trong câu phủ định (negative statements) | Đều có nghĩa là “cũng không”- Chỉ dùng trong câu phủ định (negative statements) |
Khác nhau | – Đứng cuối câu hoặc mệnh đề – Ngăn cách bởi dấu “,”➯ S + trợ động từ/to be + not +, eitherA: I don’t like eating fish.B: I don’t, either | – Đứng đầu câu hoặc mệnh đề- Cần đảo trợ động từ liền sau Neither và trước chủ ngữ➯ Neither + auxiliary verb + SA: I don’t like eating fish.B: Neither do I. |
Bài Tập Câu Đồng Tình Trong Tiếng Anh
1. We should do our homework now and they ……………..
2. The pineapples aren’t ripe and …………….. bananas.
3. Peter can sing and dance well, and ……………..his brother.
4. My father doesn’t drink coffee and my uncle ……………..
5. Hoa likes carrots and her sister ……………..
6. My parents do exercises every morning and I ……………..
7. Milk is good for your health and …………….. fruit juice.
8. These boys like playing football and …………….. those boys.
9. I didn’t see her at the party last night. ………………..we.
10. These boys like playing soccer, and…………………..those boys.
Đáp án:
1 should, too.
2 neither are
3 so can
4 doesn’t, either
5 does, too
6 do,too
7 so is
8 so do
9 Neither did we
10 So do those boys
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về câu đồng tình trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Đọc thêm: