Đề Cương Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 8 Cả Năm (2022)
Trong bài viết này, KISS English sẽ gửi đến bạn tổng hợp đề cương ôn tập tiếng Anh lớp 8 cả năm chi tiết. Cùng theo dõi nhé!
[Bỏ túi] 30 câu tiếng Anh chủ đề Môn Học THÔNG DỤNG NHẤT phải THUỘC LÒNG để giao tiếp lưu loát:
Trước khi bước vào các bài thi, việc tổng hợp và ôn tập theo đề cương là vô cùng quan trọng. Làm đề cương chi tiết sẽ giúp bạn nắm chắc các chủ đề kiến thức đã học. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ gửi đến bạn đề cương ôn tập tiếng Anh lớp 8 cả năm chi tiết, đầy đủ. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung:
Đề Cương Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 8 Cả Năm
Từ vựng
Chương trình tiếng Anh 8 bao gồm 12 Unit, tương ứng với 12 chủ đề từ vựng. Dưới đây là file tổng hợp từ vựng tiếng Anh cả năm học. Bạn hãy download để tiện ôn tập nhé.
- Lưu ý: Bạn cần nạp từ vựng ngay thời điểm trên lớp đang học chủ đề đó, tránh tình trạng dồn việc học từ vựng vào cuối kỳ học sẽ không hiệu quả và kịp thời gian.
Vậy, làm thế nào để học từ vựng một cách nhanh chóng, nhớ lâu. Cùng tham khảo video dưới đây bạn nhé.
Ngữ pháp
Dưới đây, KISS English sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 8 theo Unit
Unit 1 Động từ chỉ ý thích | Unit 2 So sánh hơn của tính từ và trạng từ | Unit 3 Dạng câu hỏi WH, câu hỏi Yes, No Mạo từ a, an, the |
Unit 4 Cách sử dụng Should, Have to | Unit 5 Câu đơn và câu ghép | Unit 6 Thì quá khứ đơn |
Unit 7 Mệnh đề IF | Unit 8 Ôn tập một số thì đã học | Unit 9 Câu bị động Thì quá khứ hoàn thành |
Unit 10 Thì tương lai tiếp diễn Động từ dạng V to V | Unit 11 Câu tường thuật Các thì tương lai | Unit 12 Cách dùng May và Might |
Gửi đến bạn trọn bộ kiến thức về các thì trong tiếng Anh chỉ qua một video cực dễ hiểu dưới đây. Cùng theo dõi nhé:
Sau đây là các chủ điểm ngữ pháp tiêu biểu:
Động từ chỉ ý thích
- Các động từ chỉ ý thích thường gặp: enjoy, fancy, like, love, adore. Trái ngược: ghét, không thích: detest, dislike, hate…
- Cấu trúc diễn tả ý thích với loại động từ này: S + V (chỉ ý thích) + Ving/to V
Ví dụ:
- I love singing / I love to sing.
- I hate washing dishes. I hate to wash dishes.
So sánh hơn của tính từ và trạng từ
So sánh là cấu trúc tiếng Anh thường gặp hàng ngày. Cùng theo dõi bài giảng kiến thức về so sánh dưới đây bạn nhé:
Dạng câu hỏi WH, câu hỏi Yes, No
Mạo từ a, an, the
Về cơ bản, mạo từ a, an được đặt trước những danh từ được nhắc đến lần đầu tiên, chưa xác định. Mạo từ the được sử dụng khi danh từ đó đã xác định, cả người nghe và nói đều biết.
Ví dụ:
- A dog is sleeping in the yard -> Chú chó này được nhắc đến lần đầu, chưa xác định là chú chó nào.
- The Sun rises in the east and sets in the west. -> Mặt trời là vật thể đã xác định, mọi người đều biết.
Cách sử dụng Should, Have to
- Should
Should là động từ được dùng để khuyên ai đó nên làm gì. Ngược lại, dạng bị động của nó dùng để khuyên ai đó không nên làm gì.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + should + V-nguyên mẫu | S + shouldn’t + V-nguyên mẫu | Should + S + V-nguyên mẫu? |
Ví dụ: You should go to sleep early. | You shouldn’t eat too much candy. | Should I see a dentist for my teeth? |
- Have to
Have to dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm việc gì đó, xuất phát từ chủ quan người nói.
Ví dụ: I have to wear uniform on Monday morning.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + have/ has to + V-nguyên mẫu | S + don’t/ doesn’t have to + V-nguyên mẫu | Do/ does + S + have to + V-nguyên mẫu? |
Cách dùng May và Might
May và might là 2 động từ khuyết thiếu dùng để chỉ khả năng xảy ra của sự việc nào đó. Dùng might khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), còn dùng may khi khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%).
Ví dụ:
- I may go to Danang this weekend. (Khả năng xảy ra cao)
- I know you’re so busy, but I hope you might join us tonight. (Khả năng thấp)
Câu bị động
Câu bị động là câu được dùng để nhấn mạnh và chủ thể bị tác động. Chủ thể này sẽ làm chủ ngữ trong câu. Lưu ý: thì của câu bị động phải tuân theo câu chủ động.
Công thức chung:
- Câu chủ động: S + V + O
- Câu bị động: S + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
They will sell their house next month => Their house will be sold next month.
Động từ dạng V to V
Các động từ thường gặp trong cấu trúc V to V là: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want,…
Ví dụ:
- I plan to go on a business trip next week.
- I agree to move to the new office.
Câu tường thuật
Câu tường thuật là cấu trúc “phức tạp” hơn một chút so với các cấu trúc trên. Vì vậy, hãy tập trung tìm hiểu và ôn luyện chủ điểm này bạn nhé. Tham khảo ngay bài viết cực chi tiết dưới đây:
Tổng Hợp Bài Tập Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 8
Sau khi ôn tập lý thuyết, đừng quên làm bài tập để củng cố kiến thức bạn nhé. Đặc biệt, ở thời điểm gần thi, bạn nên luyện tập các đề thi mô phỏng để luyện tập tốt hơn.
Bạn có thể tham khảo các đề thi dưới đây nha:
- Bộ đề thi tiếng Anh 8:
Link download: https://drive.google.com/file/d/15ioZaFHXUowG_Y0Ah1_Rlb2w9BMmECXg/view
- 50 đề thi tiếng Anh 8:
Link download: https://drive.google.com/file/d/1g5gmlyrBBgf5Grmi8u-EDbx_86G1Q0se/view
Lời Kết
Hy vọng với đề cương ôn tập tiếng Anh lớp 8 cả năm ở trên sẽ giúp bạn chuẩn bị ôn tập và làm các bài kiểm tra thật tốt. Chúc bạn thành công!