Cách Nhận Biết Danh Từ Trong Tiếng Anh (Đầy Đủ)
Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh cực chuẩn. Cùng theo dõi nhé!
10 danh từ không đếm được dân học tiếng Anh phải thuộc lòng:
Danh từ trong tiếng Anh là loại từ vô cùng quan trọng, gần gũi khi chúng ta tìm hiểu ngôn ngữ này. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, hình thức của danh từ rất đa dạng, đôi khi gây nhầm lẫn, khó nhận dạng cho người học. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh cực đầy đủ kèm bài tập thực hành cực hay. Hãy theo dõi nhé!
Nội dung:
Cách Nhận Biết Danh Từ Trong Tiếng Anh
Định nghĩa, vị trí
Định nghĩa
- Danh từ trong tiếng Anh là loại từ chỉ tên người, đồ vật, sự vật, sự việc, địa điểm hay nơi chốn,… Một cách dễ hiểu, bạn suy định nghĩa danh từ trong tiếng Việt sang tiếng Anh, chúng đều giống nhau.
- Kí hiệu: Nouns (N)
Ví dụ: Con mèo => cat; công viên => park, sự thành công => succession, ông Nam => Mr Nam,….
- Về vị trí trong câu, danh từ thường xuất hiện ở:
Vị trí | Ví dụ |
Sau các mạo từ: a, an, the | Ví dụ: I met a handsome boy when I went to cinema. The dog is sleeping. |
Sau các từ sở hữu Các tính từ sở hữu bao gồm: my, your, his, her, its, our, their. | Her bag is so expensive. |
Sau các hạn định từ Một số hạn định từ thường gặp là: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… | There are some cups in the kitchen. |
Đứng sau giới từ | Although he is sometimes under pressure, he is always happy. |
Các đuôi danh từ thông dụng
- tion: nation,education,instruction………
- sion: question, television ,impression, passion……..
- ment: pavement, movement, environment….
- ce: difference, independence, peace………..
- ness: kindness, friendliness……
- y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
- er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor, teacher, director, supervisor
- ee/ eer/ ier: trainee, engineer, cashier
- ant: applicant, participant
- ian: vegetarian /,vedʒi’teəriən/: người ăn chay
- ist : novelist, specialist
- tion/ sion: organization, identification, conclusion
- ism: criticism /´kriti¸sizəm/: lời phê bình
- hood: childhood (thời thơ ấu), neighborhood
- ship: friendship, relationship
- ance/ence: performance, difference
- ment: shipment, government, agreement
- sis: analysis /ə’næləsis/: sự phân tích
- ity: activity, creativity (sự sáng tạo)
Ngoại lệ: các danh từ sau có đuôi giống dấu hiệu nhận biết của tính từ nên bạn cần hết sức lưu ý:
- al: approval (sự tán thành, đồng ý), proposal (đề xuất), renewal (sự khôi phục), refusal (sự từ chối), professional (chuyên viên)
- ive: initiative (sáng kiến), objective (mục tiêu), representative (người đại diện)
- ic: mechanic (thợ cơ khí)
Cách Nhận Biết Cụm Danh Từ Trong Tiếng Anh
Ngoài tìm hiểu về danh từ, bạn nên nâng cao kiến thức về cụm danh từ trong tiếng Anh.
Về định nghĩa:
- Cụm danh từ trong tiếng Anh (Noun phrase) là một nhóm từ, có vị trí, vai trò và chức năng của một danh từ. Trong cụm danh từ sẽ có một danh từ chính, các từ còn lại đứng xung quanh để bổ nghĩa cho từ đó.
- Cấu trúc: bổ nghĩa trước + danh từ chính + bổ nghĩa sau
Trong đó:
- Bổ nghĩa đứng trước có thể là tính từ, tính từ sở hữu, mạo từ, phân từ hay danh từ…
- Bổ nghĩa đứng sau có thể là các cụm giới từ, mệnh đề tính từ hay cụm động từ…
Ví dụ: A beautiful girl with short hair is going shopping.
Như vậy, việc biết được cấu trúc của cụm danh từ kết hợp với việc nắm chắc vị trí, dấu hiệu nhận biết danh từ sẽ giúp bạn dễ dàng nhận ra cụm danh từ. Từ đó, việc nghe/đọc câu chứa cụm danh từ đó trở nên rành mạch hơn.
Download Bài Tập Về Danh Từ Trong Tiếng Anh
Cùng làm một số bài tập dưới đây để củng cố kiến thức bạn nhé
Ex1. Chuyển động từ sang dạng danh từ theo gợi ý dưới đây. Đừng quên tra nghĩa của từ nếu bạn chưa biết nhé.
Gợi ý:
- Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute => thêm đuôi – ion (riêng với những động từ tận cùng bằng -e cần phải bỏ đi trước khi thêm – ion).
– to adopt
– to confess
– to construct
– to contribute
– to locate
– to predict
– to prohibit
– to protect
- Một số Verb + er/or/ist/ian => Danh từ
– act
– build
– explor
– invent
– read
– swim
– to tour
- Động từ tận cùng – ish khi muốn đổi sang danh từ => thay chúng bằng – ment
– to accomplish
– to establish
– to nourish
– to punish
Ex2. Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: It’s important to brush your ………. at least twice a day.
A. tooth
B. teeth
C. tooths
D. toothes
Câu 2: We have a lot of ………. near our house causing pollution.
A. factorys
B. factores
C. factories
D. factoris
Câu 3: There are a number of interesting ………. at my party.
A. people
B. persons
C. peoples
D. person
Câu 4: Have you ever seen the new ………. in that shop next door?
A. radioes
B. radies
C. radioses
D. radios
Câu 5: They’ve put some lovely ………. in the city park.
A. benchs
B. benchies
C. benches
D. bench
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | C | A | D | C |
Để luyện tập đa dạng các bài tập liên quan đến danh từ, mời bạn truy cập tài liệu sau:
Lời kết:
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh. Để nhận biết danh từ trong tiếng Anh một cách nhanh chóng, bạn cần làm nhiều bài tập hay thực hành tiếng Anh liên quan một lượng đủ nhiều. Hãy kiên trì bổ sung kiến thức hàng ngày bạn nhé! Chúc bạn thành công!