40 Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ (Đầy Đủ)
Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về 40 cấu trúc tiếng Anh cần nhớ. Hãy theo dõi nhé.
Mình RẤT hay dùng 30 câu tiếng Anh này để NHỜ GIÚP ĐỠ siêu ĐƠN GIẢN nhưng CỰC KỲ HỮU ÍCH cho bạn:
Khi học tiếng Anh, nếu bạn muốn viết hay và chuẩn, cần nắm rõ những cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về 40 cấu trúc tiếng Anh cần nhớ.
Nội dung:
40 Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)
VD. This structure is too easy for you to remember.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
VD. This box is so heavy that I cannot take it.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
VD. It is such a heavy box that I cannot take it.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…)
VD. She is old enough to get married.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)
VD. I had my hair cut yesterday.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)
VD. It is time you had a shower.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
VD. It takes me 5 minutes to get to school.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)
VD. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)
VD. I find it very difficult to learn about English.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
VD. I prefer dog to cat.
11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive): (thích làm gì hơn làm gì)
VD. She would play games than read books.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
VD. I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
VD. I used to go fishing with my friend when I was young.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….
VD. I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
VD. Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…
VD. I am good at swimming.
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
VD. I met her in Paris by chance last week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…
VD. My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…
VD. She can’t stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…
VD. My younger sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…
VD. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
VD. He always wastes time playing computer games each day
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
VD. I spend 2 hours reading books a day.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì…
VD. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…
VD. You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…
VD. I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
VD. I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…
VD. It is Tom who got the best marks in my class.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì….
VD. You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
[Tổng hợp] 100 câu giao tiếp tiếng Anh THÔNG DỤNG nhất định PHẢI BIẾT để nghe nói trôi chảy:
VD: I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
VD: I don’t have enough time to study.
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
VD: I’m not rich enough to buy a car.
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
VD: I’m to young to get married.
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
(Muốn ai làm gì) (Muốn có cái gì được làm)
VD: She wants someone to make her a dress.
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It’s time we went home.
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt
(Ai không cần thiết phải làm gì) doesn’t have to do smt
VD: It is not necessary for you to do this exercise.
Mẹo Học 40 Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ Nhanh Và Hiệu Quả
Mẹo Học Các Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ Học Nhanh Nhớ Lâu
Khi học tiếng Anh đều có những mẹo để giúp bạn có thể học nhanh nhớ lâu. Đối với học cấu trúc cũng vậy. Để có thể học được số lượng cấu trúc tiếng Anh nhiều nhất trong thời gian ngắn nhất và nhớ lâu nhất bạn hãy tham khảo một số mẹo học dưới đây.
Bắt Đầu Học Từ Các Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ Đơn Giản Nhất
Khi bắt đầu học, bạn đừng bắt ép bản thân phải nhớ những cấu trúc phức tạp. Thay vào đó hãy bắt đầu học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và được sử dụng thông dụng nhất. Sau khi đã có nền tảng vững chắc, bạn có thể nâng dần học đến các cấu trúc ngữ pháp phức tạp. Phương pháp học từ dễ đến khó sẽ giúp bạn không bị nản chí.
Đặt Mục Tiêu Số Lượng Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Học Theo Thời Gian Biểu
Khi học tiếng Anh, bạn cần phải đặt mục tiêu cho bản thân. Mục tiêu sẽ giúp việc học tiếng Anh của bạn có hiệu quả tốt hơn. Bạn có thể đặt mục tiêu theo ngày hoặc theo tuần. Sau mỗi khoảng thời gian đặt ra, bạn sẽ tổng kết lại các cấu trúc đã ghi nhớ để đánh giá hiệu quả của việc học.
Chẳng hạn, bạn đặt ra mục tiêu học 40 cấu trúc tiếng Anh cần nhớ trong tuần đầu tiên. Trong tuần tiếp theo, bạn đặt mục tiêu học các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh. Tùy vào thời gian phân bổ cho việc học, bạn có thể điều chỉnh số lượng cấu trúc cần học sao cho phù hợp.
Hiểu Rõ Bản Chất Của Từng Cấu Trúc Tiếng Anh
Học vẹt sẽ giúp bạn nhớ nhanh nhưng nếu muốn nhớ lâu và vận dụng đúng thì bạn cần phải hiểu rõ bản chất từng cấu trúc câu trong tiếng Anh. Để hiểu rõ bản chất của các cấu trúc, bạn cần đọc tài liệu ngữ pháp tiếng Anh để xem cách người dùng vận dụng cấu trúc đó như thế nào? Bạn cũng có thể xem các video học tiếng Anh online để được giải đáp chi tiết bản chất của từng cấu trúc. Nếu bạn không phải là người tự học tốt thì bạn nên tham gia các khóa học ngữ pháp tiếng Anh để xây dựng nền tảng vững chắc ngay từ ban đầu.
Luyện Tập Thường Xuyên Để Nhớ Các Cấu Trúc Tiếng Anh
Học cấu trúc tiếng Anh không khó nếu bạn chăm chỉ, kiên trì luyện tập. Bởi với tiếng Anh, nếu bạn không luyện tập thường xuyên kiến thức sẽ bị mai một. Vì vậy, với những cấu trúc tiếng Anh đã học, bạn phải biết cách vận dụng chúng thường xuyên vào trong văn nói cũng như văn viết để có thể nhớ lâu.
Lời Kết
Trên đây là 40 cấu trúc tiếng Anh cần nhớ mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này hay và bổ ích với các bạn. Chúc các bạn có thời gian vừa học vừa chơi vui vẻ cùng những câu đố bằng tiếng Anh.
Luyện nghe tiếng Anh THỤ ĐỘNG cho người lớn tuổi (phần 6):