Nói Về Một Cuộc Thi Bằng Tiếng Anh
Trong bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách nói về một cuộc thi bằng tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem video của KISS English về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:
Nói về một cuộc thi bằng tiếg Anh là một đề bài khá phổ biến, và chúng ta có rất nhiều loại cuộc thi có thể mang vào bài viết như là học thuật, thể thao, nghệ thuật,… Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách nói về một cuộc thi bằng tiếng Anh.
Nội dung:
Bố Cục Bài Viết Nói Về Cuộc Thi Bằng Tiếng Anh
Mở bài
Hãy bắt đầu bài viết bằng cách đề cập về thế mạnh của bạn. Để có thể tham gia một cuộc thi (dù lớn hay nhỏ), năng lực luôn là vũ khí duy nhất của người tham gia. Hãy kể về thế mạnh của mình có liên quan tới cuộc thi.
Sau đó giới thiệu sơ lược về cuộc thi ấy (quy mô, độ nổi tiếng, giá trị giải thưởng,…) và lý do vì sao bạn muốn tham dự cuộc thi đó.
Thân bài
Đối với chủ đề về một cuộc thi, tùy vào dung lượng của bài viết, bạn hãy cân đối 3 giai đoạn sau:
- Trước cuộc thi: Hãy kể về cách bạn rèn luyện, tập dượt, những kỷ niệm của bạn trong quá trình đó. Bạn cũng có thể đề cập đến “bài tủ” của chính mình, lý do vì sao bạn lựa chọn bài đó và bạn đã có những phát hiện, phát kiến nào giúp bạn đạt được hiệu quả cao hơn cho phần chuẩn bị của mình. Kết thúc phần này, hãy nói về cảm xúc của bạn trước khi cuộc thi bắt đầu.
- Trong cuộc thi: Trong phần này, những cảm xúc mạnh mẽ của bạn, những thuận lợi, khó khăn của bạn ra sao trong quá trình thi. Bạn đã đương đầu với chúng như thế nào, việc gì đã xảy ra. Tất cả những gì bạn trải qua, hãy chắt chiu và đưa vào bài viết sinh động nhất.
- Sau cuộc thi: Tại đây, bạn có thể nói về kết quả, thành tích của bạn trong cuộc thi ấy. Bạn thấy ra sao, cảm xúc của bạn về nỗ lực của mình.
Kết bài
Đối với kết bài của đề bài này, bạn có thể nói tới bài học bạn thu nhận được từ cuộc thi, quan điểm, góc nhìn của bạn về cuộc thi. Bạn cũng có thể đề cập tới kế hoạch sắp tới của bạn sau cuộc thi này.
Những Từ Vựng Nói Về Cuộc Thi Bằng Tiếng Anh
STT | Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Competition | Cuộc thi |
2 | Talent | Tài năng |
3 | Efforts | Nỗ lực |
4 | Persistence | Sự bền bỉ |
5 | Clever | Tài giỏi |
6 | Creation | Sự sáng tạo |
7 | Good physical | Thể lực tốt |
8 | Disciplined | Kỷ luật |
9 | Serious | Nghiêm túc |
10 | Grumpy | Khó tính |
11 | Skill | Kỹ năng |
12 | Ability | Có khả năng |
13 | Music | Âm nhạc |
14 | Competitor | Đối thủ |
15 | Friend | Bạn bè |
16 | Coach | Huấn luyện viên |
17 | Audience | Khán giả |
18 | Prize | Giải thưởng |
19 | Nervous | Hồi hộp |
20 | Worry | Lo lắng |
21 | Win | Chiến thắng |
22 | Failure | Sự thất bại |
23 | Champion | Quán quân |
Một số từ vựng khác:
- announce [ə’nauns] (v): công bố
- annual [‘ænjuəl] (a): hàng năm
- champion [‘t∫æmpjən] (n): nhà vô địch
- clock [klɔk] (v): đạt, ghi được (thời gian)
- compete [kəm’pi:t] (v): thi đấu
- contest [kən’test] (n): cuộc thi đấu
- judge [‘dʒʌdʒ] (n): giám khảo
- participant [pɑ:’tisipənt] (n): người tham gia
- stimulate [‘stimjuleit] (v): khuyến khích
- representative [,repri’zentətiv] (n): đại diện
- score [skɔ:] (v): tính điểm
- smoothly [‘smu:đli] (adv): suôn sẻ
- spirit [‘spirit] (n): tinh thần, khí thế
- sponsor [‘spɔnsə] (v): tài trợ
- final [‘fainl] (n): trận chung kết, chung kết cuộc thi
- semi-final [‘semi’fainl] (n): bán kết
- quarter-final [‘kwɔ:tə’fainl] (n): tứ kết
- runner-up [‘rʌnər’ʌp] (n): người đứng thứ nhì, đội đứng thứ nhì trong trận chung kết
- prize [prize] (n): phần thưởng, giải thưởng
- first/second/third place winner: người thắng giải nhất/nhì/ba
- consolation prize: giải khuyến khích
- gold/silver/bronze medal: huy chương vàng/bạc/đồng
- performance [pə’fɔ:məns] (n): phần trình diễn
- judge [‘ʤʌʤ] (n): giám khảo cuộc thi
Một Số Đoạn Văn Mẫu Nói Về Cuộc Thi Bằng Tiếng Anh
Nói về cuộc thi văn
I love studying literature. Since I was in junior high school until now, I have been on the team to take exams for good students in literature. The contest that I like the most is the one last year. As usual, the teacher informed me that one of the students would represent the school to take the exam for excellent students in literature at the district level. After announcing the teacher started to practice for us. Every day I get to do the exam papers. I try to study hard so that I can achieve the best of my likes. On the day of the test, my mother and the literature teacher accompanied me to the test site. Our exam will take 120 minutes. After doing the homework, I and everyone came back. I am quite confident with my exam but still a little nervous waiting for the results. The result announcement day also arrived, I won first place. I am extremely happy to inform my mother to prepare for this year’s city exams. I feel that all my efforts have been well deserved.
Dịch:
Tôi rất thích học văn. Từ khi học trung học cơ sở đến giờ tôi thường xuyên thuộc trong đội tuyển đi thi học sinh giỏi môn văn. Cuộc thi mà tôi tâm đắc nhất chính là cuộc thi năm ngoái. Như thường lệ, cô giáo thông báo tôi là một trong những bạn sẽ đại diện trường đi thi học sinh giỏi môn văn cấp huyện. Sau khi thông báo cô giáo bắt đầu ôn luyện cho chúng tôi. Mỗi ngày tôi đều được làm đề thi văn. Tôi cố gắng học tập chăm chỉ để có thể đạt được thành thích tốt nhất. Đến ngày thi, mẹ tôi cùng giáo viên bộ môn văn đã cùng tôi đến địa điểm thi. Bài thi của chúng tôi sẽ kéo dài trong 120 phút. Sau khi làm bài tôi cùng mọi người trở về. Tôi khá tự tin với bài thi của mình nhưng vẫn có một chút hồi hộp khi chờ đợi kết quả. Ngày thông báo kết quả cũng đến, tôi đã đạt giải nhất. Tôi vô cùng vui mừng thông báo với mẹ để chuẩn bị ôn luyện cho kỳ thi thành phố năm này. Tôi cảm thấy mọi sự nỗ lực của tôi đều vô cùng xứng đáng.
Nói về cuộc thi chạy
When I was a primary school student, I regularly participated in running competitions. Since I have good fitness and running is also one of the sports for fitness, my parents are very supportive. That day was my first time playing. In the previous days I practiced very hard. The day of the running contest I came from early. 9 o’clock the contest begins to open. My category is a 100m short run. Since the run isn’t long, I need to put all my strength into getting to the finish line as quickly as possible. When the referee started blowing the whistle, we started to run. Since I am one of the youngest athletes the saw has experience. The contest ended and I finished second and received a silver medal. Although it is not the highest award, it is the foundation for me to try harder in the future.
Dịch:
Khi còn là một học sinh tiểu học, tôi thường xuyên được tham gia các cuộc thi chạy. Do tôi có thể lực tốt và chạy cũng là một trong những môn thể thao để rèn luyện sức khỏe nên bố mẹ tôi rất ủng hộ. Hôm đó là lần thi đấu đầu tiên của tôi. Những ngày trước đó tôi đã luyện tập rất chăm. Ngày diễn ra cuộc thi chạy tôi đến từ sớm. 9h cuộc thi bắt đầu khai mạc. Hạng mục tôi thì đó là chạy ngắn 100m. Do đoạn đường chạy không dài nên tôi cần dồn sức để đến đích nhanh nhất có thể. Khi trọng tài bắt đầu thổi còi thì chúng tôi mới bắt đầu chạy. Vì tôi là một trong những vận động viên nhỏ tuổi nhất nên cưa có kinh nghiệm. Cuộc thi kết thúc tôi về nhì và nhận được huy chương bạc. Tuy không phải là giải thưởng cao nhất nhưng đó chính là nền tảng để tôi cố gắng hơn trong tương lai.
Nói về cuộc thi cờ vua
Chess is an intellectual sport. I love to play chess. My father was the one who taught me to play chess. I used to play chess with my father in the afternoon when I got home from school. When I was an elementary student, I used to participate in a chess competition. The contest is held in the school. The opening program was a musical performance followed by a speech by the principal. Then the pairs started to go on stage. I need to play against many different opponents. Each match will take place in three rounds. The winner of the two rounds will be eligible to participate in the next round. All the students in the school came to watch us play. The atmosphere is both cheerful and tense, and everyone wants to win. The contest takes place within 1 day. Between each match there will be a 10-minute break. I failed to reach the semi-finals. Leaving with many regrets, the contest left me many interesting lessons. It was my first chess competition. Thanks to it, I realize my weaknesses, thereby improving myself every day to achieve better results in the future.
Dịch:
Cờ vua là một bộ môn thể thao trí tuệ. Tôi rất thích chơi cờ vua. Bố tôi là người đã dạy tôi chơi cờ vua. Tôi thường chơi cờ vua cùng bố vào buổi chiều khi tôi đi học về. Khi tôi là một học sinh tiểu học, tôi đã từng tham gia một cuộc thi cờ vua. Cuộc thi được tổ chức trong trường. CHương trình mở màn là một tiết mục văn nghệ và sau đó là bài phát biểu của thầy hiệu trưởng. Sau đó các cặp đấu bắt đầu lên sân khấu. Tôi cần đối đầu với nhiều đối thủ khác nhau. Mỗi trận đấu sẽ diễn ra ba hiệp. Người chiến thắng hai hiệp đấu sẽ được tham gia vòng tiếp theo. Tất cả các học sinh trong trường đều đến xem chúng tôi thi đấu. Không khí vừa vui vẻ vừa căng thẳng thì ai cũng muốn chiến thắng. Cuộc thi diễn ra trong vòng 1 ngày. Giữa mỗi trận đấu sẽ được giải lao 10 phút. Tôi đã thất bại khi đến vòng bán kết. Ra về với nhiều tiếc nuối nhưng cuộc thi đã để lại trong tôi nhiều bài học thú vị. Đó là cuộc thi cờ vua đầu tiên của tôi. Nhờ có nó mà tôi nhận ra được những điểm yếu của bản thân, từ đó hoàn thiện mình mỗi ngày để đạt được những kết quả tốt hơn sau này.
Lời Kết
Trên đây là những thông tin kiến thức nói về cuộc thi bằng tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.