Cấu Trúc Câu Tường Thuật Tiếng Anh Lớp 11
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn về cấu trúc câu tường thuật tiếng anh lớp 11 chi tiết nhất. Hãy theo dõi nhé.
Giao Tiếp Tiếng Anh LƯU LOÁT Qua 100 Đoạn Hội Thoại Ngắn Trong Các Tình Huống Thực Tế (Phần 4)
Cấu trúc câu tường thuật rất quan trong nhưng nhiều bạn vẫn cảm thấy khó khăn khi gặp dạng bài tập tường thuật. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cấu trúc câu tường thuật tiếng anh lớp 11.
Nội dung:
Câu Tường Thuật Tiếng Anh Lớp 11 Là Gì?
Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.
Ví dụ:
She told me to bring my clothes inside.
Cô ấy bảo tôi cát quần áo vào nhà.
He said he wouldn’t attend the party because he was busy.
Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ không tham gia bữa tiệc vì anh ấy bận.
They told me they would come cut down the tree in front of my house.
Họ nói với tôi rằng họ sẽ chặt cây trước nhà tôi.
Các Kiểu Câu Tường Thuật Tiếng Anh Lớp 11
Dạng Câu Kể
Đây là loại câu được dùng phổ biến nhất, dùng để thuật lại những lời nói, câu chuyện của một người khác đã nói.
Cấu trúc:
S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
VD: She said, “I like my house very much”.
⇒ She said that she liked her house very much.
Said to + O -> told+O
VD: He said to me, “I like this song.”
=> He told me he liked that song
Says/say to + O -> tells/tell + O
VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’
=> She tells me the sky is blue
Dạng Câu Hỏi
- Yes/No questions
Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt động từ TOBE hoặc trợ động từ
Cấu trúc:
S+asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V
VD: ”Are you angry?” he asked
=> He asked if/ whether I was angry.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Yes – No questions, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
- Wh-questions:
Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,…
Cấu trúc:
S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V.
VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”
=> We asked them where they were going on holiday.
says/say to + O -> asks/ask + O
said to + O -> asked + O
Dạng câu mệnh lệnh
- Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
VD: ”Please wait for me here, Mary.” Tom said
=> Tom told Mary to wait for him there.
VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said
=> Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.
- Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.
VD: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us.
=> The teacher told us not to talk in class.
Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….
Dạng đặc biệt
Ngoài những cấu trúc câu tường thuật bên trên thì trong tiếng Anh còn một số câu tường thuật đặc biệt khác.
S + promised + to V
Ví dụ:
She promised to pay back the money she borrowed.
Cô ấy hứa sẽ trả lại số tiền mà cô ấy đã mượn.
He promised to quit smoking.
Anh ấy hứa sẽ bỏ thuốc lá.
S + agree + to V
Ví dụ:
She agrees to leave the house the next day
Cô ấy đồng ý rời khỏi ngôi nhà vào ngày hôm sau.
She agrees to go to the birthday party.
Cô ấy đồng ý đến dự buổi tiệc sinh nhật.
S + accuse + sb + of + Ving
Ví dụ:
They accused him of beating people and causing injuries.
Họ buộc tội anh ta đánh người và gây thương tích.
He accused her of stealing.
Anh ta buộc tội cô ấy ăn cắp.
SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
VD: Tom asked: ‘Shall I bring you some tea?’
=> Tom offered to bring me some tea.
VD: Tom asked: ‘Shall we meet at the theatre?’
=> Tom suggested meeting at the theatre.
WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
VD: Tom asked: ‘Will you help me, please?’
=> Tom asked me to help him.
VD: Jane asked Tom: ‘Can you open the door for me, Tom?’
=> Jane asked Tom to open the door for her.
Cách Chuyển Câu Trực Tiếp Sang Câu Tường Thuật Tiếng Anh Lớp 11
Bước 1: Chọn động từ giới thiệu
Say
Said (quá khứ của say)
Tell
Told (quá khứ của tell)
Các động từ giới thiệu trong câu tường thuật thường được chia ở thì quá khứ. Có thể sử dụng liên từ “that” hoặc không tùy theo nhu cầu của người sử dụng.
Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật
Thông thường những câu tường thuật gián tiếp sẽ được lùi một thì so với câu trực tiếp ban đầu. Dưới đây là bảng hướng dẫn lùi thì.
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Simple present tense – Thì hiện tại đơn | Simple past tense – Thì quá khứ đơn |
Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn | Past continuous tense -Thì quá khứ tiếp diễn |
Simple past tense – Thì quá khứ đơn | Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành |
Present perfect tense – Thì hiện tại hoàn thành | Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành |
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành | Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành |
Present perfect continuous tense – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Past continuous tense – Thì quá khứ tiếp diễn | Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Future tense – Thì tương lai đơn | Future in the past tense – Thì tương lai trong quá khứ |
Future continuous tense – Thì tương lai tiếp diễn | Future continuous in the past tense – Thì tương lai tiếp diễn trong quá khứ |
Lùi thì của các động từ khiếm khuyết (modal verb)
Can – could
May – might
Must – must/had to
Lưu ý:
- Không lùi thì với các từ : ought to, should, would, could, might.
- Không lùi thì khi tường thuật về một sự thật hiển nhiên
- Không lùi thì khi câu sử dụng động từ tường thuật “say” và “tell” ở thì hiện tại.
Ví dụ:
Minh said: “I can go to school tomorrow”.
=> Minh said that he could go to school the next day.
Minh nói rằng anh ấy có thể đến trường vào ngày hôm sau.
Lan told me: “I buy this dress”.
=> Lan told me that she bought that dress.
Lan nói với tôi rằng cô ấy mua chiếc váy đó.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | |
Đại từ nhân xưng | IWeYou | He, SheTheyI, we |
Đại từ sở hữu | MineOursYours | His, hersTheirsMine, Ours |
Tính từ sở hữu | MyOurYour | His, herTheirMy, Our |
Tân ngữ | MeUsYou | Him, herThemMe, us |
Lưu ý: Trong trường hợp tường thuật dạng câu hỏi thì các đại từ này không đổi.
Bước 4: Đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
Khi đã thực hiện xong các bước trên thì chúng ta cùng đến với bước cuối cùng: đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Các trạng từ này cũng sẽ có quy tắc quy đổi theo bảng dưới đây.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Ago | before |
Now | Then, at the time |
Today | That day |
Yesterday | Thẻ day before, the previous day |
The day before | Two days before |
Tomorrow | The day after, in two days time |
This week | That week |
Last day | The day before |
Last week | The week before, the previous week |
Next week | The week after, the next/following week |
Lời Kết
Trên đây là tất tần tật những kiến thức về cấu trúc câu tường thuật tiếng Anh lớp 11 mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Đọc thêm: