Các Mệnh Đề Tiếng Anh (Đầy Đủ Nhất)
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những kiến thức cần thiết về các mệnh đề tiếng Anh.
Giao Tiếp Tiếng Anh LƯU LOÁT Qua 100 Đoạn Hội Thoại NGẮN Dùng Trong Các Tình Huống Thực Tế (Phần 2):
Các mệnh đề tiếng Anh là kiến thức căn bản nhưng lại vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Mùa hè là một trong những mùa được yêu thích nhất và cũng chính vì vậy mà nó thường xuyên xuất hiện trong các bài viết. Vậy nên trong bài viết ngày hôm nay, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn làm sao để có một bài viết tiếng Anh về mùa hè hay nhất.
Nội dung:
Định Nghĩa Về Các Mệnh Đề Tiếng Anh
Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hòa hợp với chủ từ của nó về ngôi và số.
This is the man Hoa saw yesterday. (Đây là người đàn ông Lan đã nhìn thấy ngày hôm qua)
=> Câu này có 2 mệnh đề
(1) This is the man (động từ chia là is)
(2) Hoa saw yesterday (động từ đã chia là saw)
Các Loại Mệnh Đề Tiếng Anh
Mệnh Đề Độc Lập (mệnh đề chính)
Mệnh đề độc lập (hay còn được gọi Independent Clauses), là 1 cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ. Mệnh đề này có thể đứng độc lập giống như 1 câu đơn giản hay 1 phần của câu đa mệnh đề. Hãy nhớ rằng, đứng trước chúng thường sẽ là dấu phẩy. Có 2 cách cơ bản để hình thành câu từ mệnh đề độc lập:
- Kết hợp với một mệnh đề phụ thuộc bằng các liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction) như although (mặc dù), despite (cho dù), unless (trừ khi), while (trong khi), … chúng sẽ hình thành nên một câu phức.
Ví dụ:
Japan invested 1 million pounds in medical services, while Vietnam only invested 500,000.
(Nhật Bản đầu tư 1 triệu bảng Anh vào dịch vụ y tế, trong khi Việt Nam chỉ đầu tư 500.000.)
- Kết hợp với một mệnh đề độc lập khác bằng liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) như and (và), but (nhưng), or (hoặc), for (cho), … chúng sẽ hình thành nên một câu kép.
Ví dụ:
Drinking water benefits our health, yet many people rarely drink enough water for a day.
(Uống nước có lợi cho sức khỏe của chúng ta, nhưng nhiều người hiếm khi uống đủ nước trong một ngày.)
Mệnh Đề Phụ
Mệnh đề trạng ngữ
Đây là mệnh đề trong tiếng Anh thuộc loại mệnh đề phụ, thường bắt đầu với những liên từ phụ thuộc như: although, when, if, because, as if, until,… mệnh đề trạng ngữ sẽ trả lời đối với những câu hỏi kiểu dạng: Tại sao? Khi nào? Làm sao? Trong bất kì tình huống/ ngữ cảnh nào?
Các loại mệnh đề trạng ngữ: Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức, mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh, mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện.
Ví dụ:
I go out with my friends although it rains.
(Tôi ra ngoài chơi với bạn của tôi mặc dù trời mưa.)
I will buy it because she likes it.
(Tôi sẽ mua nó bởi vì cô ta thích nó.)
I will call you when I come back home.
(Tôi sẽ gọi cho bạn khi nào tôi quay trở về nhà.)
Luyện Nói Tiếng Anh THÀNH THẠO Qua 100 Cấu Trúc Câu Hay Dùng Hàng Ngày:
Mệnh đề tính từ
Mệnh đề tính từ (Adjective Clauses) hay còn được gọi là mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) là mệnh đề có chức năng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ và được đặt ngay phía sau danh từ hoặc đại từ này.
Ví dụ:
That is a restaurant that we came here last month.
(Kia là nhà hàng mà chúng tôi đã đến đó vào tháng trước.)
In Da Nang, my girlfriend met her ex-boyfriend whom she hadn’t seen in months.
(Tại Đà Nẵng, bạn gái tôi đã gặp lại người yêu cũ của cô ấy sau nhiều tháng không gặp.)
Mệnh đề tính từ được chia thành 2 loại chính:
- Mệnh đề tính từ không xác định: là mệnh đề bổ sung ý nghĩa cho câu không nhất thiết phải có mặt trong câu. Khi bỏ mệnh đề này khỏi câu, câu không bị mất đi ý nghĩa cơ bản. Mệnh đề này được phân tách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy trước đại từ/trạng từ quan hệ của chúng.
Ví dụ:
America earned 1.7 million euros from coffee sales, which made it the most profitable country.
(Mỹ kiếm được 1,7 triệu euro từ việc bán cà phê, khiến nước này trở thành quốc gia có lợi nhuận cao nhất.)
➱ Mệnh đề tính từ “which made it the most profitable country” được bắt đầu bằng đại từ quan hệ “which”, nhằm bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính, khi bỏ mệnh đề này đi nghĩa của câu hầu như không thay đổi.
- Mệnh đề tính từ xác định: là mệnh đề đóng vai trò cần thiết trong việc biểu đạt nghĩa của câu. Khi bỏ mệnh đề này ra khỏi câu, câu sẽ diễn đạt một ý nghĩa hoàn toàn khác. Mệnh đề loại này không có dấu phẩy phân tách trước đại từ/trạng từ quan hệ của chúng.
Ví dụ:
Japan is the country that sold the most coffee.
(Nhật Bản là quốc gia bán nhiều cà phê nhất.)
➱ Mệnh đề tính từ “that sold the most coffee” được bắt đầu bằng đại từ quan hệ “that”, khi bỏ mệnh đề này ra khỏi câu nghĩa của câu sẽ bị thay đổi hoàn toàn.
Mệnh đề danh từ
Mệnh đề danh từ có chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ, hay đối tượng bổ sung trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how, “whether”.
Ví dụ:
What I saw at the Ho Chi Minh Museum was amazing.
(Những gì tôi thấy ở Bảo tàng Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.)
Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin.
(Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.)
Bài Tập Về Các Mệnh Đề Tiếng Anh
1. It doesn’t matter ……. We rest or not.
A. If
B. When
C. That
D. Whether
2. …….. I can’t understand is …….. he wants to change his mind.
A. What/that
B. Which/what
C. What/why
D. That/that
3. …….. I was free that day.
A. It happened to
B. That happened
C. It that happened
D. It was happened that
4. He …… you’re not going abroad.
A. Surprised that
B. Is surprised whether
C. Is surprised that
D. Surprised at
5. I wonder how much ………
A. Cost the coat
B. Does the coat cost
C. The coat is cost
D. The coat costs
6. ……. I have will be yours soon or later.
A. No matter what
B. Wheather
C. Whatever
D. That
7. ……. in the news that the Viet Nam Minister will arrive in Hong Kong next Friday.
A. It says
B. It is said
C. It has said
D. He is said
8. ……. we go swimming every day ……. us a lot of good.
A. If/do
B. That/do
C. That/does
D. If/does
9. Is this ……. we met them yesterday?
A. Place
B. Where
C. Place in which
D. Place which
10. We all know the truth ……. there are water, air, and sunlight there are living things.
A. Where
B. That wherever
C. That
D. Wherever
Đáp án:
1D 2A 3C 4C 5D 6C 7B 8C 9B 10B
Lời Kết
Trên đây là tất cả những kiến thức bổ ích về các mệnh đề tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp với bạn. Chúc bạn có thời gian học vui vẻ và hiệu quả.
Luyện Nói Tiếng Anh THÀNH THẠO Qua 100 Cấu Trúc Câu Hay Dùng Hàng Ngày (Phần 10):
[Tổng hợp] 100 câu tiếng Anh về Trái Cây THƯỜNG GẶP NHẤT chắc chắn PHẢI BIẾT để giao tiếp giỏi: