Bài Tập Về Chia Động Từ Tiếng Anh Cực Hay
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn bài tập về chia động từ tiếng anh cực hay. Hãy theo dõi nhé.
Xem video của KISS English để nắm thuộc lòng 12 thì trong tiếng anh nhé.
Động từ là một mảng ngữ pháp cơ bản rất quan trọng trong tiếng Anh và chia động từ là một trong những dạng bài tập gây khó dễ nhiều nhất cho học sinh. Trong bài viết ngày hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những bài tập về chia động từ tiếng anh hay và bổ ích. Hãy theo dõi nhé.
Nội dung:
Cách Chia Động Từ Trong Tiếng Anh
Chia theo thì
Trong trường hợp này bạn sẽ chia động từ theo các thì của câu.
Ví dụ: Yesterday I went home at 11 pm.
Tham khảo bài viết của Kiss English về bài tập các thì tiếng anh tại đây:
Chia theo dạng
Các dạng động từ trong câu:
- Động từ nguyên mẫu không “to” (Bare inf)
- Động từ nguyên mẫu có “to”(To inf)
- Động từ thêm đuổi “ing” hay còn gọi là danh động từ (V-ing)
- Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PP)
Có 2 cấu trúc chính giúp ta nhận biết trong câu xuất hiện động từ trong tiếng Anh chia theo dạng:
- V1 – O – V2: Hai động từ cách nhau bởi tân ngữ.
- V1 – V2: Hai động từ liền kề nhau.
- Những động từ mà theo sau nó là To-inf
Công thức: V – To V
Afford: đủ khả năng | Appear: xuất hiện | Fail: thất bại | Arrange: sắp xếp |
Bear: chịu đựng | Begin: bắt đầu | Choose: lựa chọn | Promise: hứa |
Decide: quyết định | Expect: mong đợi | Wish: ước | Refuse: từ chối |
Learn: học hỏi | Hesitate: do dự | Intend: dự định | Prepare: chuẩn bị |
Manage: thành công | Neglect: thờ ơ | Propose: đề xuất | Offer: đề nghị |
Pretend: giả vờ | Seem: dường như | Swear: thề | Want: muốn |
Công thức: V – O – To V
Advise: khuyên | Ask: hỏi | Encourage: động viên | Forbid: cấm |
Permit: cho phép | Remind: nhắc nhở | Allow: cho phép | Expect: mong đợi |
Invite: mời | Need: cần | Order: ra lệnh | Persuade: thuyết phục |
Request: yêu cầu | Want: muốn | Wish: ước | Instruct: hướng dẫn |
Mean: nghĩa là | Force: ép buộc | Teach: dạy | Tempt: xúi giục |
- Những động từ mà theo sau nó là V-ing
Đối với các động từ chỉ giác quan: hear, see, feel, notice, watch, observe… thì theo sau nó sẽ là một V-ing.
Ví dụ: I heard Lucy singing in her room.
Ngoài ra, một số động từ tham khảo dưới đây cũng đi với V-ing, lưu ý rằng sẽ có những trường hợp ngoại lệ chứ không đúng hoàn toàn cho mọi trường hợp:
Anticipate: Tham gia | Avoid: Tránh | Delay: Trì hoãn | Postpone: Trì hoãn |
Quit: Bỏ | Admit: chấp nhận | Discuss: thảo luận | Mention: đề cập |
Suggest: gợi ý | Urge: thúc giục | Keep: giữ | Urge: thúc giục |
Continue: tiếp tục | Involve : bao gồm | Enjoy: thích | Practice: thực hành |
Dislike: ko thích | Mind: quan tâm | Tolerate: cho phép | Love: yêu |
Hate: ghét | Resent: gửi lại | Understand: hiểu | Resist: chống cự |
Recall: nhắc | Consider: cân nhắc | Deny: từ chối | Imagine: tưởng tượng |
- Có những động từ mà theo sau nó có thể là To inf hoặc V-ing:
Stop (Dừng lại)
to V-inf: I stopped to work. (Tôi đã dừng lại để làm việc.)
=> Dừng lại để làm việc gì đó.
V-ing: I stopped working. (Tôi đã ngừng làm việc.)
=> Dừng hẳn việc đang làm.
Remember/Forget (Nhớ lại/Quên)
to V-inf: I forgot to do that. (Tôi đã quên làm điều đó.)
=> Quên chưa làm việc gì đó.
V-ing: I remember doing that. (Tôi nhớ đã làm điều đó.)
=> Nhớ lại việc đã làm.
Regret (Sự hối tiếc)
to V-inf: I regret to tell you that you lost. (Tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng bạn đã thua cuộc.)
=> Lấy làm tiếc.
V-ing: I regret doing that. (Tôi hối hận vì đã làm điều đó.)
=> Hối hận về việc đã làm.
Try (Thử)
to V-inf: I try to do housework. (Tôi cố gắng làm việc nhà.)
=> Cố gắng làm một việc gì đó.
V-ing: I try jogging. (Tôi thử chạy bộ.)
=> Thử làm một việc gì đó.
Want (Muốn)
to V-inf: I want to go somewhere. (Tôi muốn đi đâu đó.)
=> Muốn làm một việc gì đó.
V-ing: I don’t want him talking about me. (Tôi không muốn anh ấy nói về tôi.)
=> Muốn một điều gì đó.
Need (Nhu cầu)
to V-inf: I need to fix my car. (Tôi cần sửa xe của mình.)
=> Cần làm một việc gì đó.
V-ing: The shirt needs cleaning. (Áo sơ mi cần được làm sạch.)
=> Điều gì đó cần phải làm.
Mean (Nghĩa là)
to V-inf: Failing the exam means you have to retake the exam. (Thi trượt nghĩa là bạn phải thi lại.)
=> Giải thích điều gì đó.
V-ing: I mean learning must go hand in hand. (Ý tôi là học phải đi đôi với hành.)
=> Ai đó nói ra suy nghĩ của mình.
Go on (Đi tiếp)
to V-inf: What proportion of people who are HIV-positive go on to develop AIDS? (Tỷ lệ người nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS là bao nhiêu?)
=> Một điều gì đó tăng trường hoặc tiếp tục phát triển.
V-ing: I won’t go on working in this job forever. (Tôi sẽ không tiếp tục làm công việc này mãi mãi.)
=> Ai đó nói ra dự định của mình.
Bài Tập Về Chia Động Từ Tiếng Anh
Bài 1:
1. When the phone rang, she………….
A. was cooking
B. is going to cook
C. has cooked
2. After they…………..the books, they……………….their journey.
A. delivered / were starting
B. delivered / started
C. were delivering / were starting
3. After struggling for weeks I………the job I…………and now I’m happy with it.
A. got / wanted
B. got / have been wanting
C. was getting / wanted
4. Newspaper say the minister……………someone suitable for the task he………….to get hold of.
A. will appoint / wants
B. is going to appoint / will want
C. appoints / wants
5. Some years ago people…………living in the city centers but now they…………..to live in the suburbs.
A. had preferred / prefer
B. preferred / prefer
C. have preferred / prefer
6. I……………you with your homework as soon as I…………..writing these reports.
A. am helping / have finished
B. will help / have finished
C. help / am going to finish
7. He…………his family when he…………..a school boy.
A. supported / is
B. supported / was being
C. supported / was
8. My plane………….at 5 pm on Monday. I don’t need to call a taxi, my friend………..me to the airport.
A. is leaving / will take
B. will leave / takes
C. leaves / is going to take
9. We……………our work in the gargare by the she…………….from the market.
A. will have finished / arrives
B. finished / has arrived
C. have finished / arrived
10. I…………..the hours I spent in the dorm with people who thought they were much clever than I was.
A. remembered
B. will remember
C. remember
ĐÁP ÁN
1 A
2 B
3 A
4 A
5 B
6 B
7 C
8 C
9 A
10 C
Bài 2:
1. He decided _____ (buy) a new house.
2. He looked at me and _____(ask) me _____(leave).
3. Alex gave up _____ (smoke) .
4. I have tried _____(study) but the ending is still nothing.
5. I enjoy ____(write) a romantic novel.
6. Do you like (listen) to music?
7.Avoid _____ (make) silly mistakes.
8. My parents want me _____(married) before 30 years old.
9.He tries _____(run) fast to get rid of the ferocious dog.
10. I feel he doesn’t _____(love) me anymore.
Đáp án:
1 to buy
2 Asked- to leave
3 smoking
4 to study
5 writing
6 listening
7 making
8 to get married
9 to run
10 love
Bài 3:
1. The boys prefer ( watch) cartoons to ( read) books.
2. The children like ( play) soccer but hate ( do) homework..
3. He refused (teach) my son
4. I can’t find my pen. You ( see) it?
5. We used (dream) of a car when we (be) children.
6. Would you mind (show) me how (solve) this problem?
7. He’s thinking about (propose) to her.
8. She hates (wear) high heels.
9. The kids enjoyed (go) out to play.
10. She looked forward (see) you.
ĐÁP ÁN:
1 watching – reading
2 playing – doing
3 to teach
4 have …seen
5 to dream – were
6 showing – to solve
7 proposing
8 wearing
9 going
10 seeing
Lời Kết
Trên đây là những bài tập về chia động từ tiếng anh mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có thời gian học vui vẻ và hiệu quả.